Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh lớp 8 SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 1 Language focus practice – Language focus practice SBT Tiếng Anh...

Bài 1 Language focus practice – Language focus practice SBT Tiếng Anh 8 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Present perfect simple and present perfect continuous (Hiện tại hoàn thành đơn giản và hiện tại hoàn thành tiếp diễn) 1 Complete the sentences using the present perfect simple or

Trả lời Bài 1 Language focus practice – Language focus practice – SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/Đề bài:

Present perfect simple and present perfect continuous

(Hiện tại hoàn thành đơn giản và hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

1 Complete the sentences using the present perfect simple or continuous form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành câu sử dụng dạng hiện tại hoàn thành đơn hoặc tiếp diễn của động từ trong ngoặc.)

I‘ve been reading (read) this book for ages, but I’m only on page 102.

(Tôi đã đọc (đọc) cuốn sách này lâu rồi nhưng mới đọc đến trang 102.)

1 ……………….. you ………………… (run)? You look hot and tired.

2 They …………….. (work) all day on that project, but it isn’t finished.

3 We ……………… (visit) Galicia many times. Our cousins live there.

4 I ……………….. (go) here before. I remember this place.

5 How long is this film? We ………………. (watch) it for three hours!

6 Не ………………. (learn) Greek for a few weeks because he’s going there on holiday.

7 I ……………….. (buy) a new computer online. It’s arriving tomorrow.

Lời giải:

1 Have you run? You look hot and tired.

(Bạn đã chạy chưa? Trông bạn nóng nực và mệt mỏi.)

2 They have been working all day on that project, but it isn’t finished.

(Họ đã làm việc cả ngày cho dự án đó nhưng nó vẫn chưa hoàn thành.)

3 We have visited Galicia many times. Our cousins live there.

(Chúng tôi đã đến thăm Galicia nhiều lần. Anh em họ của chúng tôi sống ở đó.)

4 I have been here before. I remember this place.

(Tôi đã từng đến đây. Tôi nhớ nơi này.)

5 How long is this film? We have been watching it for three hours!

(Phim này dài bao nhiêu? Chúng tôi đã xem nó trong ba giờ!)

6 Не has been learning Greek for a few weeks because he’s going there on holiday.

(Anh ấy đã học tiếng Hy Lạp được vài tuần vì anh ấy sẽ đến đó vào kỳ nghỉ.)

7 I have bought a new computer online. It’s arriving tomorrow.

(Tôi đã mua một máy tính mới trực tuyến. Nó sẽ đến vào ngày mai.)