Hướng dẫn giải Bài 3 4.5 – Unit 4 – SBT Tiếng Anh 8 English Discovery (Cánh buồm). Gợi ý: Bài nghe.
Câu hỏi/Đề bài:
3. Listen to the conversation again and decide if the following statements are True (T), False (F), or Not Given (NG).
(Nghe lại đoạn hội thoại và quyết định xem các câu sau đây là Đúng (T), Sai (F) hay Chưa cho (NG).)
1 Jessica got a very good mark in the maths test. |
|
2 Nancy is interested in learning arts and music. |
|
3 Jessica’s parents rarely compare her with others. |
|
4 Jessica doesn’t enjoy family time, especially dinner time. |
Hướng dẫn:
Bài nghe:
Nancy: Hey Jessica. You look sad. What’s the matter with you?
Jessica: Um Nancy, I just got 55/100 for my Maths midterm test. My parents will be mad at me.
Nancy: Is it that serious?
Jessica: Yeah, it is. They always expect me to be excellent in Maths, but I’m not interested in numbers at all.
Nancy: Me neither. Did you talk to them about this?
Jessica: You know, I did try but they don’t listen to what I really want.
Nancy: Oh, that’s not fair. My parents always support my choice.
Jessica: Er, my parents say something like, Maths is not that difficult and I have to set goals and make more efforts to achieve my goals and then get good results.
Nancy: No wonder you feel so stressed!
Jessica: Well, my parents also keep comparing me with older cousins during dinner time. That’s why I often avoid family time.
Nancy: How about asking the teacher for help?
Jessica: Good idea!
Nancy: Don’t be too worried. I think everything will get better!
Tạm dịch:
Nancy: Này Jessica. Bạn trông có vẻ buồn thế. Có chuyện gì với bạn à?
Jessica: Ừm Nancy, mình vừa đạt 55/100 bài kiểm tra giữa kỳ môn Toán. Bố mẹ mình sẽ giận mình mất.
Nancy: Có nghiêm trọng vậy không?
Jessica: Ừ, có đấy. Họ luôn kì vọng mình học giỏi môn Toán nhưng mình lại không có hứng thú với những con số chút nào.
Nancy: Mình cũng vậy. Bạn đã nói chuyện với bố mẹ bạn về điều này không?
Jessica: Bạn biết đấy, mình đã cố gắng nhưng họ không lắng nghe những gì mình thực sự muốn.
Nancy: Ồ, điều đó không công bằng. Bố mẹ luôn ủng hộ sự lựa chọn của mình.
Jessica: Ờ, bố mẹ mình nói những điều như, Toán không khó lắm đâu và tôi phải đặt mục tiêu và nỗ lực nhiều hơn để đạt được mục tiêu của mình rồi mới đạt được kết quả tốt.
Nancy: Thảo nào bạn cảm thấy căng thẳng đến vậy!
Jessica: À, bố mẹ mình cũng hay so sánh mình với những người anh họ lớn tuổi hơn trong giờ ăn tối. Đó là lý do tại sao mình thường tránh thời gian dành cho gia đình.
Nancy: Thế còn việc nhờ giáo viên giúp đỡ thì sao?
Jessica: Ý tưởng hay đấy!
Nancy: Đừng quá lo lắng. Mình nghĩ mọi thứ sẽ tốt hơn thôi!
Lời giải:
1. Jessica got a very good mark in the maths test. (Jessica đạt điểm rất cao trong bài kiểm tra toán.) Thông tin: Um Nancy, I just got 55/100 for my Maths midterm test. My parents will be mad at me. |
F |
2. Nancy is interested in learning arts and music. (Nancy thích học nghệ thuật và âm nhạc.) |
NG |
3. Jessica’s parents rarely compare her with others. (Cha mẹ của Jessica hiếm khi so sánh cô với người khác.) Thông tin: Well, my parents also keep comparing me with older cousins during dinner time. That’s why I often avoid family time. |
F |
4. Jessica doesn’t enjoy family time, especially dinner time. (Jessica không thích thời gian bên gia đình, đặc biệt là thời gian ăn tối.) Thông tin: Well, my parents also keep comparing me with older cousins during dinner time. That’s why I often avoid family time. |
T |