Trả lời Câu 6.19 Bài 6. Tính theo phương trình hóa học (trang 19, 20, 21, 22, 23) – SBT Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 8 Kết nối tri thức. Tham khảo: Tính theo phương trình hóa học.
Câu hỏi/Đề bài:
Nhiệt phân 11,84 g Mg(NO3)2, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Mg(NO3)2 —> MgO + NO2 + O2; thu được 0,7437 L khí O2 (ở 25 °C, 1 bar).
a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên.
b) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân.
c) Tính số mol các chất tạo thành.
d) Tính khối lượng hỗn hợp rắn (gồm MgO và Mg(NO3)2 dư).
Hướng dẫn:
Tính theo phương trình hóa học
Lời giải:
a) Phương trình hoá học: 2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2;
b) Số mol Mg(NO3)2 ban đầu: nMg(NO3)2= \(\frac{{11,84}}{{148}} = 0,08mol\)
Số mol O2 sinh ra: nO2= \(\frac{{0,7437}}{{24,79}} = 0,03mol\)
Phương trình hoá học: 2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2;
Theo phương trình: 2 2 4 1 mol
Phản ứng: 0,08 → 0,08 0,16 0,04 mol
Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là: H = \(\frac{{0,03}}{{0,04}}.100\% = 75\% \)
c) Do hiệu suất phản ứng là 75% nên:
Số mol MgO tạo thành là: 0,08. 75% = 0,06 mol
Số mol NO2 tạo thành là: 0,16.75% = 0,12 mol
d) Số mol Mg(NO3)2 phản ứng là: 0,08.75% = 0,06 mol
Số mol Mg(NO3)2 dư là: 0,08 – 0,06 = 0,02 mol
Hỗn hợp chất rắn gồm: MgO: 0,06 mol và Mg(NO3)2 dư: 0,02 mol có khối lượng:
40. 0,06 + 148.0,02 = 5,36 gam.