Đáp án Câu 3.4 Bài 3. Mol và tỉ khối chất khí (trang 8, 9, 10, 11) – SBT Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 8 Kết nối tri thức. Gợi ý: Dựa vào công thức tính số mol nguyên tử.
Câu hỏi/Đề bài:
Tính khối lượng (theo đơn vị gam) của những lượng chất sau:
a) 0,15 mol Fe
b) 1,12 mol SO2
c) Hỗn hợp gồm 0,1 mol NaCl và 0,2 mol đường (C12H22O11).
d) Dung dịch có 1 mol C2H5OH và 2 mol nước (H2O).
Hướng dẫn:
Dựa vào công thức tính số mol nguyên tử.
Lời giải:
a) Khối lượng sắt là: mFe = 0,15.56 = 8,4 (g).
b) Khối lượng mol phân tử SO2 là: 32 + 16.2 = 64 (g/mol).
Khối lượng SO2 là: mSO2= 1,12.64 =71,68 (g).
c) Khối lượng mol phân tử NaCl là: 23 + 35,5 = 58,5 (g/mol)
Khối lượng NaCl là: mNaCl = 58,5.0,1 = 5,85 (g);
Khối lượng mol phân tử đường là: 12.12 + 22.1 + 11.16 = 342 (g/mol)
Khối lượng đường là: mđường = 0,2.342 = 68,4 (g).
Khối lượng hỗn hợp: 5,85 + 68,4 = 74,25 (g).
d) Khối lượng mol phân tử C2H5OH là: 2.12 + 6.1 + 16 = 46 (g/mol)
Khối lượng C2H5OH là: mC2H5OH = 1.46 =46(g);
Khối lượng mol phân tử nước là: 2.1 + 16 = 18 (g/mol)
Khối lượng nước là: mnước = 2.18 = 36 (g)
Khối lượng dung dịch là: 46 + 36 = 82 (g).