Giải chi tiết Câu 26.10 Bài 26. Năng lượng nhiệt và nội năng (trang 72, 73, 74) – SBT Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 8 Kết nối tri thức. Tham khảo: Vận dụng lí thuyết về năng lượng nhiệt.
Câu hỏi/Đề bài:
Hãy so sánh và giải thích sự so sánh các đại lượng của hai lượng nước ở hai cốc vẽ trong Hình 26.1 bằng cách hoàn thiện Bảng 26.1. Bỏ qua sự thay đổi khoảng cách giữa các phân tử nước theo nhiệt độ.
STT |
Đại lượng |
Cốc 1 |
Cốc 2 |
So sánh |
Giải thích |
1 |
Khối lượng (m) |
m1 |
m2 |
m1 > m2 |
Lượng nước ở cốc 1 nhiều hơn ở cốc 2 |
2 |
Nhiệt độ (T) |
T1 |
T2 |
…?… |
…?… |
3 |
Động năng phần tử (Eđ) |
Eđ1 |
Eđ2 |
…?… |
…?… |
4 |
Thế năng phân tử (Et) |
Et1 |
Et2 |
…?… |
…?… |
5 |
Tổng động năng phân tử(∑Eđ) |
∑Eđ1 |
∑Eđ2 |
…?… |
…?… |
6 |
Tổng thế năng phân tử (∑Et) |
∑Et1 |
∑Et2 |
…?… |
…?… |
7 |
Nội năng (U) |
U1 |
U2 |
…?… |
…?… |
Hướng dẫn:
Vận dụng lí thuyết về năng lượng nhiệt
Lời giải:
STT |
Đại lượng |
Cốc 1 |
Cốc 2 |
So sánh |
Giải thích |
1 |
Khối lượng (m) |
m1 |
m2 |
m1 > m2 |
Lượng nước ở cốc 1 nhiều hơn ở cốc 2 |
2 |
Nhiệt độ (T) |
T1 |
T2 |
T1 > T2 |
Số chỉ nhiệt kế ở cốc 1 cao hơn ở cốc 2. |
3 |
Động năng phần tử (Eđ) |
Eđ1 |
Eđ2 |
Eđ1 > Eđ2 |
Nhiệt độ nước ở cốc 1 cao hơn ở cốc 2. |
4 |
Thế năng phân tử (Et) |
Et1 |
Et1 |
Et1 = Et2 |
Bỏ qua sự thay đổi khoảng cách giữa các phân tử |
5 |
Tổng động năng phân tử(∑Eđ) |
∑Eđ1 |
∑Eđ2 |
Eđ1> Eđ2 |
Lượng nước ở cốc 1 nhiều hơn ở cốc 2 và nhiệt độ nước ở cốc 1 cao hơn ở cốc 2. |
6 |
Tổng thế năng phân tử (∑Et) |
∑Et1 |
∑Et2 |
∑Et1> ∑Et2 |
Lượng nước ở cốc 1 nhiều hơn ở cốc 2. |
7 |
Nội năng (U) |
U1 |
U2 |
U1>U2 |
Nội năng của mỗi cốc nước là tổng động. năng và thế năng của các phân tử nước trong cốc. |