Hướng dẫn soạn Câu 10 Trang 115, SGK Ngữ văn 7, tập 2 – Ôn tập học kì II. Hướng dẫn: Dựa vào những kiến thức đã học, trả lời theo yêu cầu đề bài.
Câu hỏi/Đề bài:
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu sau:
(1) Tôi giụi mắt bỏ ra khoang trước, vốc nước dưới sông lên rửa mặt. (2) Trên vệt rừng đen ở chỗ con sông ngoặt như lưỡi cưa cá mập chơm chớm dựng đầu răng nhọn đã ứng lên màu mây hồng phơn phớt. (3) Từ chỗ vệt rừng đen xa tít đó, chim cất cánh tua tủa bay lên, giống hệt đàn kiến từ trong lòng quả đất chui ra, bò li ti đen ngòm lên da trời. (4) Càng đến gần, khi bóng chim chưa hiện rõ hình đôi cánh, thì quang cảnh đàn chim bay lên giống như đám gió bốc tro tiền, tàn bay liên chi hồ điệp.
(Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam)
a. Hãy xác định các phép liên kết có trong đoạn trích trên.
b. So sánh cặp câu dưới đây và nhận xét về tác dụng của việc mở rộng các thành phần chính và trạng ngữ của câu bằng cụm từ.
(1) Từ chỗ vệt rừng đó, chim cất cánh tua tủa bay lên.
(2) Từ chỗ vệt rừng đen xa tít đó, chim cất cánh tua tủa bay lên, giống hệt đàn kiến từ trong lòng đất chui ra, bò li ti đen ngòm lên da trời.
c. Việc sử dụng thành ngữ “liên chi hồ điệp” trong câu cuối có tác dụng gì?
d. Xác định nghĩa của từ “tua tủa” trong đoạn trích trên. Nghĩa của từ “tua tủa” trong ngữ cảnh này có gì giống và khác nghĩa trong từ điển? Hãy tìm các ngữ cảnh khác có từ “tua tủa”.
Hướng dẫn:
Dựa vào những kiến thức đã học, trả lời theo yêu cầu đề bài.
Lời giải:
a. Các phép liên kết trong đoạn trích:
– Phép lặp: “vệt rừng đen”, “chim”
– Phép liên tưởng: hình ảnh dòng sông, quang cảnh đàn chim.
b.(1) Từ chỗ vệt rừng đó, chim //cất cánh tua tủa bay lên.
TN C V
=> Câu đơn bình thường, kể về sự việc chim cất cánh từ vệt rừng.
(2) Từ chỗ vệt rừng đen xa tít đó, chim /
C
cất cánh tua tủa bay lên, giống hệt đàn kiến từ trong lòng đất
V-mở rộng vị ngữ bằng cụm từ
chui ra, bò li ti đen ngòm lên da trời.
=> Câu đơn mở rộng thành phần vị ngữ. Miêu tả hình ảnh chim bay một cách sinh động, hấp dẫn hơn.
=> Tác dụng việc mở rộng các thành phần chính và trạng ngữ của câu bằng cụm từ là: hình ảnh được miêu tả chi tiết và rõ ràng, hiệu quả diễn đạt tăng cao.
c. Việc sử dụng thành ngữ “liên chi hồ điệp” trong câu cuối có tác dụng: tăng tính biểu cảm, làm cho câu văn giàu hình ảnh và giàu cảm xúc hơn. Người đọc có thể hình dung một cách rõ hơn về hình ảnh đàn chim.
d. Nghĩa của từ “tua tủa” trong đoạn trích trên: chỉ số lượng chim bay lên nhiều, nhanh.
– Nghĩa “tua tủa” trong từ điển mang ý nghĩa: đâm ra từ mọi phía, chỉ sự vươn lên.
+ Giống: đều chỉ về một sự vật nào đó.
+ Khác: Một cái chỉ về số lượng, một cái chỉ về hướng.
– Các ngữ cảnh khác có từ “tua tủa”
+ Những ngọn giáo tua tủa như cành cây.
+ Lông của con nhím đâm lên tua tủa.