Trang chủ Lớp 7 Văn lớp 7 Đề thi đề kiểm tra Văn lớp 7 - Chân trời sáng tạo Câu 8. Câu văn Vì thế mà họ gần gũi, thấu hiểu...

Câu 8. Câu văn Vì thế mà họ gần gũi, thấu hiểu và đứng về phía người lao động để miêu tả qua những trang viết. được mở rộng thành phần gì?: Phần I: ĐỌC – HIỂU (4 điểm) Chủ nghĩa hiện thực phát triển trong khoảng mười lăm năm (1930 – 1945) nhưng đã xuất hiện nhiều tên tuổi lớn như

Trả lời Câu 8. Câu văn Vì thế mà họ gần gũi, thấu hiểu và đứng về phía người lao động để miêu tả qua những trang viết. được mở rộng thành phần gì? – Tổng hợp 10 đề thi học kì 1 Văn 7 chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/Đề bài:

Phần I: ĐỌC – HIỂU (4 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:

Chủ nghĩa hiện thực phát triển trong khoảng mười lăm năm (1930 – 1945) nhưng đã xuất hiện nhiều tên tuổi lớn như: Nguyễn Công Hoan, Ngô Tất Tố, Vũ Trọng Phụng, Nguyên Hồng, Nam Cao… Tác phẩm của họ là những bức tranh đậm nét về đời sống xã hội đem lại giá trị nhận thức cao cho người đọc. Khi nhắc đến những tác phẩm: Bước đường cùng, Tắt đèn, Bỉ vỏ, Số đỏ, Chí Phèo… Nguyễn Khải đánh giá là “những tác phẩm có thể làm vinh dự cho mọi nền văn học”. Bức tranh xã hội lúc đó ảm đạm, nhiều bi kịch, nhiều tệ nạn xã hội, làng quê xơ xác, tiêu điều, người nông dân bị đẩy đến đường cùng để rồi liều lĩnh, biến chất, trở thành nạn nhân của xã hội. Ở thành thị, các phogn trào do thực dân đề xướng như “Âu hóa”, “Vui vẻ trẻ trung”, thi thể thao, cải cách y phục… ngày càng lộ rõ chân tướng và tạo ra nhiều nghịch cảnh. Dòng văn học hiện thực phê phán đã phanh phui, bóc trần bộ mặt xã hội đó.

Các nhà văn hiện thực, lớp trí thức mới vốn xuất thân từ tầng lớp trung lưu, thậm chí trong những gia đình nghèo, vất vả kiếm sống. Vì thế mà họ gần gũi, thấu hiểu và đứng về phía người lao động để miêu tả qua những trang viết.

Về quan hệ giữa văn học và cuộc sống, Nam Cao đã có những luận điểm sâu sắc. Trong tác phẩm “Trăng sáng” nhân vật Điền đã đi từ quan điểm nghệ thuật lãng mạn đến quan điểm nghệ thuật của chủ nghĩa hiện thực: “Nghệ thuật không cần phải là ánh trăng lừa dối, không nên là ánh trăng lừa dối. Nghệ thuật chỉ có thể là tiếng đau khổ kia thoát ra từ những kiếp lầm than.”. Còn trong “Đời thừa”, qua nhân vật Hộ, Nam Cao khẳng định thiên chức nhà văn. Hộ hiểu rất rõ trách nhiệm của người cầm bút, Hộ có lương tâm nghề nghiệp nhưng vì miếng cơm manh áo mà anh phải đi ngược lại nhưng sau đó anh tự cảm thấy tủi nhục vì phải sống đời thừa.

(Trương Văn Quỳnh, Theo http://vanban.laocai.gov.vn/)

Câu 1. Văn bản trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?

A. Nghị luận

B. Tự sự

C. Miêu tả

D. Thuyết minh

Câu 2. Các tác phẩm văn học hiện thực giai đoạn 1930 – 1945 có nội dung nổi bật nào sau đây?

A. Vạch trần các thủ đoạn vơ vét, bóc lột của bọn thực dân, phong kiến

B. Cổ vũ nhân dân đứng lên làm cách mạng giải phóng dân tộc

C. Phản ánh chân thực đời sống xã hội, đem lại giá trị nhận thức cao cho người đọc

D. Đề cập những xu hướng xây dựng xã hội hiện đại phù hợp cho con người

Câu 3. Em hiểu đánh giá của nhà văn Nguyễn Khải về các tác phẩm lớn thời kì 1930 – 1945 là “những tác phẩm có thể làm vinh dự cho mọi nền văn học” nghĩa là gì?

A. Tâng bốc giá trị của các tác phẩm văn học thời kì này

B. Khẳng định các tác phẩm văn học thời kì này hay hơn các thời kì trước đó

C. Khẳng định giá trị to lớn của các tác phẩm văn học thời kì này

D. A và C đều đúng

Câu 4. Theo người viết, nguyên nhân chủ yếu khiến các nhà văn hiện thực thời kì 1930 – 1945 “gần gũi, thấu hiểu và đứng về phía người lao động để miêu tả qua những trang viết” là gì?

A. Vì các nhà văn rất yêu người lao động

B. Vì xuất thân gần gũi với nhân dân lao động

C. Vì đó là xu thế tất yếu của văn học thời kì này

D. Vì họ ghét tầng lớp địa chủ, tư sản

Câu 5. Câu văn Nguyễn Khải đánh giá là “những tác phẩm có thể làm vinh dự cho mọi nền văn học” là yếu tố nào trong văn bản?

A. Là câu dẫn dắt vấn đề

B. Là ý kiến của người viết

C. Là lí lẽ của người viết

D. Là bằng chứng người viết đưa ra

Câu 6. Điền và Hộ trong bài viết là ai?

A. Là bút danh của tác giả

B. Là tên các nhà văn

C. Là tên nhân vật văn học

D. Là tên người đọc tác phẩm

Câu 7. Vì sao người viết nhắc nhiều đến Nam Cao, các tác phẩm và nhân vật của Nam Cao?

A. Vì Nam Cao là người gần gũi với tác giả nên được ưu ái

B. Vì Nam Cao là người sáng tác duy nhất của dòng văn học hiện thực

C. Vì Nam Cao là tác giả tiêu biểu phản ánh mối quan hệ giữa văn học và cuộc sống thông qua tác phẩm, nhân vật văn học

D. B và C đều đúng

Câu 8. Câu văn Vì thế mà họ gần gũi, thấu hiểu và đứng về phía người lao động để miêu tả qua những trang viết. được mở rộng thành phần gì?

A. Thành phần trạng ngữ

B. Thành phần chủ ngữ

C. Thành phần vị ngữ

D. Không có thành phần mở rộng

Câu 9. Đọc văn bản, em hiểu thêm được điều gì về văn học hiện thực phê phán nước ta giai đoạn 1930 – 1945?

Câu 10. Em hiểu thế nào về quan niệm sáng tác của nhà văn Nam Cao: “Nghệ thuật không cần phải là ánh trăng lừa dối, không nên là ánh trăng lừa dối. Nghệ thuật chỉ có thể là tiếng đau khổ kia thoát ra từ những kiếp lầm than”?

Phần II: TẬP LÀM VĂN (6 điểm)

Câu 1. Xác định các từ ngữ địa phương theo vùng miền bằng cách đánh dấu chéo (X) vào ô phù hợp

Từ ngữ

Miền Bắc

Miền Nam

Miền Trung

Ba má

Đìa

Thức quà

Răng rứa

Mô tê

Khóm

Dứa

Lợn

O

Cây viết

Câu 2. Trong cuộc sống đã rất nhiều lần em mang lại niềm vui, sự hạnh phúc cho cha mẹ và người thân mỗi khi em đạt được điểm giỏi, làm được việc tốt, … Hãy viết một đoạn văn biểu cảm về niềm vui của người thân trong một lần như vậy.