Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu để chuyển các số hạng chứa \(x\) về 1 vế. Hướng dẫn giải Giải bài 1 trang 19 vở thực hành Toán 7 – Luyện tập chung trang 19. Tìm \(x\), biết:…
Đề bài/câu hỏi:
Tìm \(x\), biết:
a,\(2x + \frac{1}{2} = \frac{7}{9};\) b,\(\frac{3}{4} – 6x = \frac{7}{{13}}.\)
Hướng dẫn:
–Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu để chuyển các số hạng chứa \(x\) về 1 vế, số hạng tự do về 1 vế
-Thực hiện các phép tính toán.
Lời giải:
a, \(\begin{array}{l}2x + \frac{1}{2} = \frac{7}{9}\\ \Leftrightarrow 2x = \frac{7}{9} – \frac{1}{2}\\ \Leftrightarrow 2x = \frac{{14}}{{18}} – \frac{9}{{18}}\\ \Leftrightarrow 2x = \frac{5}{{18}}\\ \Leftrightarrow x = \frac{5}{{18}}:2\\ \Leftrightarrow x = \frac{5}{{18}}.\frac{1}{2}\\ \Leftrightarrow x = \frac{5}{{36}}\end{array}\)
|
b, \(\begin{array}{l}\frac{3}{4} – 6x = \frac{7}{{13}}\\ \Leftrightarrow 6x = \frac{3}{4} – \frac{7}{{13}}\\ \Leftrightarrow 6x = \frac{{39}}{{52}} – \frac{{28}}{{52}}\\ \Leftrightarrow 6x = \frac{{11}}{{52}}\\ \Leftrightarrow x = \frac{{11}}{{52}}:6\\ \Leftrightarrow x = \frac{{11}}{{52}}.\frac{1}{6}\\ \Leftrightarrow x = \frac{{11}}{{312}}\end{array}\)
|