Cách 1: Nhóm các đơn thức cùng lũy thừa rồi thực hiện phép cộng( trừ) Cách 2. Vận dụng kiến thức giải Giải bài 1 trang 35 SGK Toán 7 tập 2 – Chân trời sáng tạo – Bài 3. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến. Cho hai đa thức…
Đề bài/câu hỏi:
Cho hai đa thức P(x) = \( – 3{x^4} – 8{x^2} + 2x\) và Q(x) = \(5{x^3} – 3{x^2} + 4x – 6\).
Hãy tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x).
Hướng dẫn:
Cách 1: Nhóm các đơn thức cùng lũy thừa rồi thực hiện phép cộng( trừ)
Cách 2: Sắp xếp đa thức theo bậc giảm dần rồi đặt tính cộng (trừ) sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng (trừ) theo từng cột.
Lời giải:
\(P(x) + Q(x) = – 3{x^4} – 8{x^2} + 2x + 5{x^3} – 3{x^2} + 4x – 6\)
\( = – 3{x^4} + 5{x^3} + ( – 8{x^2} – 3{x^2}) + (2x + 4x) – 6\)
\( = – 3{x^4} + 5{x^3} – 11{x^2} + 6x – 6\)
\(P(x) – Q(x) = – 3{x^4} – 8{x^2} + 2x – 5{x^3} + 3{x^2} – 4x + 6\)
\( = – 3{x^4} – 5{x^3} + ( – 8{x^2} + 3{x^2}) + (2x – 4x) + 6\)
\( = – 3{x^4} – 5{x^3} – 5{x^2} – 2x + 6\)