Giải Hoạt động 4 Bài 2. Cộng – trừ – nhân – chia số hữu tỉ (trang 14, 15, 16) – SGK Toán 7 Cánh diều. Gợi ý: Câu a và b: áp dụng quy tắc nhân, chia hai phân số.
Câu hỏi/Đề bài:
Hoạt động 4
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\frac{1}{8}.\frac{3}{5}\)
b) \(\frac{{ – 6}}{7}:\left( { – \frac{5}{3}} \right);\)
c) \(0,6.\left( { – 0,15} \right)\).
Hướng dẫn:
– Câu a và b: áp dụng quy tắc nhân, chia hai phân số.
– Câu c: Đưa về dạng phép nhân hai phân số, rồi thực hiện phép tính.
Lời giải:
a) \(\frac{1}{8}.\frac{3}{5} = \frac{{1.3}}{{8.5}} = \frac{3}{{40}}\)
b) \(\frac{{ – 6}}{7}:\left( { – \frac{5}{3}} \right) = \frac{{ – 6}}{7}.\frac{{ – 3}}{5} = \frac{{18}}{{35}}\)
c) \(0,6.\left( { – 0,15} \right) = \frac{6}{{10}}.\frac{{ – 15}}{{100}} = \frac{{ – 90}}{{1000}} = \frac{{ – 9}}{{100}}\).