Áp dụng quy tắc chuyển vế và đổi dấu ở ý a và ý b. – Ý c. Gợi ý giải Giải bài 5 trang 30 SGK Toán 7 tập 1 – Cánh diều – Bài tập cuối Chương 1. Tìm x, biết:…
Đề bài/câu hỏi:
Tìm x, biết:
a) \(x + \left( { – \frac{2}{9}} \right) = \frac{{ – 7}}{{12}}\);
b) \(( – 0,1) – x = \frac{{ – 7}}{6}\)
c) \(( – 0,12) \cdot \left( {x – \frac{9}{{10}}} \right) = – 1,2\);
d) \(\left( {x – \frac{3}{5}} \right):\frac{{ – 1}}{3} = 0,4.\)
Hướng dẫn:
– Áp dụng quy tắc chuyển vế và đổi dấu ở ý a và ý b.
– Ý c: Muốn tìm thừa số ta lấy thương chia cho thừa số còn lại sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.
– Ý d: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.
Lời giải:
a)
\(\begin{array}{l}x + \left( { – \frac{2}{9}} \right) = \frac{{ – 7}}{{12}}\\x = \frac{{ – 7}}{{12}} + \frac{2}{9}\\x = \frac{{ – 21}}{{36}} + \frac{8}{{36}}\\x = \frac{{ – 13}}{{36}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{ – 13}}{{36}}\).
b)
\(\begin{array}{l}( – 0,1) – x = \frac{{ – 7}}{6}\\\frac{{ – 1}}{{10}} – x = \frac{{ – 7}}{6}\\x = \frac{{ – 1}}{{10}} + \frac{7}{6}\\x = \frac{{ – 3}}{{30}} + \frac{{35}}{{30}}\\x = \frac{{32}}{{30}}\\x = \frac{{16}}{{15}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{16}}{{15}}\)
c)
\(\begin{array}{l}( – 0,12) \cdot \left( {x – \frac{9}{{10}}} \right) = – 1,2\\\frac{{ – 3}}{{25}} \cdot \left( {x – \frac{9}{{10}}} \right) = \frac{{ – 6}}{5}\\x – \frac{9}{{10}} = \frac{{ – 6}}{5}:\left( {\frac{{ – 3}}{{25}}} \right)\\x – \frac{9}{{10}} = \frac{{ – 6}}{5}.\frac{{ – 25}}{3}\\x – \frac{9}{{10}} = 10\\x = 10 + \frac{9}{{10}}\\x = \frac{{109}}{{10}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{109}}{{10}}\).
d)
\(\begin{array}{l}\left( {x – \frac{3}{5}} \right):\frac{{ – 1}}{3} = 0,4\\\left( {x – \frac{3}{5}} \right):\frac{{ – 1}}{3} = \frac{2}{5}\\x – \frac{3}{5} = \frac{2}{5}.\frac{{ – 1}}{3}\\x – \frac{3}{5} = \frac{{ – 2}}{{15}}\\x = \frac{{ – 2}}{{15}} + \frac{3}{5}\\x= \frac{{ – 2}}{{15}} + \frac{9}{15}\\x = \frac{7}{{15}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{7}{{15}}\).