Viết các số thực dưới dạng số thập phân. * So sánh 2 số thập phân dương: Bước 1. Hướng dẫn cách giải/trả lời Giải bài 3 trang 42 SGK Toán 7 tập 1 – Cánh diều – Bài 2. Tập hợp R các số thực. So sánh: a) -1,(81) và -1,812;…
Đề bài/câu hỏi:
So sánh:
a) -1,(81) và -1,812;
b) \(2\frac{1}{7}\) và 2,142;
c) – 48,075…. và – 48,275….;
d) \(\sqrt 5 \) và \(\sqrt 8 \)
Hướng dẫn:
a,b,c) Viết các số thực dưới dạng số thập phân.
* So sánh 2 số thập phân dương:
Bước 1: So sánh phần số nguyên của 2 số thập phân đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn
Bước 2: Nếu 2 số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng ( sau dấu “,”), kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn
*So sánh 2 số thập phân âm:
Nếu a – b
d) Nếu a > b > 0 thì \(\sqrt a > \sqrt b \)
Lời giải:
a) Ta có: 1,(81) = 1,8181…
Vì 1,8181… > 1,812 nên -1,8181… < -1,812 hay -1,(81) < -1,812
b) Ta có: \(2\frac{1}{7}\) = 2,142857….
Vì 2,142857….> 2,142 nên \(2\frac{1}{7}\) > 2,142
c) Vì 48,075… – 48,275…
d) Vì 5 < 8 nên \(\sqrt 5 \) < \(\sqrt 8 \)