Trang chủ Lớp 7 Toán lớp 7 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức Giải Bài 7.8 trang 25 SBT toán 7 – Kết nối tri...

Giải Bài 7.8 trang 25 SBT toán 7 – Kết nối tri thức: Thu gọn và sắp xếp mỗi đa thức sau đây theo luỹ thừa giảm của biến rồi tìm bậc

Cho một đa thức khác đa thức không. Trong dạng thu gọn của nó. Phân tích, đưa ra lời giải Giải Bài 7.8 trang 25 sách bài tập toán 7 – Kết nối tri thức với cuộc sống – Bài 25. Đa thức một biến. Thu gọn và sắp xếp mỗi đa thức sau đây theo luỹ thừa giảm của biến rồi tìm bậc,…

Đề bài/câu hỏi:

Thu gọn và sắp xếp mỗi đa thức sau đây theo luỹ thừa giảm của biến rồi tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức đó.

a)\(F\left( x \right) = – 2 + 4{x^5} – 2{x^3} – 4{x^5} + 3x + 3\)

b)\(G\left( x \right) = – 5{x^3} + 4 – 3x + 4{x^3} + {x^2} + 6x – 3\).

Hướng dẫn:

Cho một đa thức khác đa thức không. Trong dạng thu gọn của nó:

-Bậc của hạng tử có bậc cao nhất gọi là bậc của đa thức;

-Hệ số của hạng tủ có bậc cao nhất gọi là hệ số cao nhất;

-Hệ số của hạng tử có bậc 0 (hạng tử không chứa biến) gọi là hệ số tự do.

Lời giải:

a)

\(\begin{array}{l}F\left( x \right) = – 2 + 4{x^5} – 2{x^3} – 4{x^5} + 3x + 3\\F\left( x \right) = \left( {4{x^5} – 4{x^5}} \right) – 2{x^3} + 3x + \left( { – 2 + 3} \right)\\F\left( x \right) = – 2{x^3} + 3x + 1\end{array}\)

Bậc: 3

Hệ số cao nhất: -2

Hệ số tự do: 1

b)

\(\begin{array}{l}G\left( x \right) = – 5{x^3} + 4 – 3x + 4{x^3} + {x^2} + 6x – 3\\G\left( x \right) = \left( { – 5{x^3} + 4{x^3}} \right) + {x^2} + \left( { – 3x + 6x} \right) + \left( {4 – 3} \right)\\G\left( x \right) = – {x^3} + {x^2} + 3x + 1\end{array}\)

Bậc: 3

Hệ số cao nhất: -1

Hệ số tự do: 1