Trang chủ Lớp 7 Toán lớp 7 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức Giải Bài 10.19 trang 68 SBT toán 7 – Kết nối tri...

Giải Bài 10.19 trang 68 SBT toán 7 – Kết nối tri thức: Thiết bị máy được xếp vào các hình lập phương có diện tích toàn phần bằng 96 dm2

Tính thể tích của một hộp đựng thiết bị: Tính độ dài cạnh (Hình lập phương có 6 cạnh) -Tính thể tích thùng đựng hàng. Hướng dẫn giải Giải Bài 10.19 trang 68 sách bài tập toán 7 – Kết nối tri thức với cuộc sống – Ôn tập chương 10. Thiết bị máy được xếp vào các hình lập phương có diện tích toàn phần bằng 96 dm2….

Đề bài/câu hỏi:

Thiết bị máy được xếp vào các hình lập phương có diện tích toàn phần bằng 96 dm2. Người ta xếp các hộp đó vào trong một thùng hình lập phương làm bằng tôn không có nắp. Khi gò một thùng như thế hết 3,2 m2 tôn (diện tích các mép hàn không đáng kể). Hỏi mỗi thùng đựng được bao nhiêu hộp thiết bị nói trên?

Hướng dẫn:

-Tính thể tích của một hộp đựng thiết bị: Tính độ dài cạnh (Hình lập phương có 6 cạnh)

-Tính thể tích thùng đựng hàng: Tính độ dài cạnh (Thùng đựng hàng có 5 mặt)

-Tính số hộp thiết bị đựng trong một thùng: Lấy thể tích thùng đựng hàng : thể tích của 1 hộp đựng thiết bị.

Lời giải:

Đổi \(3,2{m^2} = 320d{m^2}\)

Diện tích một mặt của hộp thiết bị là: \(96:6 = 16\left( {d{m^2}} \right)\) (hình lập phương có 6 mặt)

Cạnh của hộp thiết bị là: \(4\) (vì \(4.4 = 16\))

Thể tích của một hộp đựng thiết bị là: \({4^3} = 64\left( {d{m^3}} \right)\)

Diện tích một mặt của thùng đựng hàng là: \(320:5 = 64\left( {d{m^2}} \right)\) (thùng lập phương k có lắp nên có 5 mặt)

Cạnh của thùng đựng hàng là: 8 (vì \({8^2} = 64\))

Thể tích thùng đựng hàng là: \({8^3} = 512\left( {d{m^3}} \right)\)

Số hộp thiết bị đựng trong một thùng là: \(512:64 = 8\) (hộp).