Trả lời Bài 4. Ôn tập chương 6 (trang 16) – Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức. Tham khảo: Định nghĩa và tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
Câu hỏi/Đề bài:
Cho đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức \(y = \dfrac{{12}}{x}\). Gọi \({x_1};{x_2};{x_3}\) lần lượt là các giá trị khác nhau của x, \({y_1};{y_2};{y_3}\) lần lượt là các giá trị tương ứng của y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ta có: \({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = 12\).
B. Hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau.
C.\(\dfrac{{{y_1}}}{{{y_2}}} = \dfrac{{{x_1}}}{{{x_2}}};\dfrac{{{y_1}}}{{{y_3}}} = \dfrac{{{x_1}}}{{{x_3}}};\dfrac{{{y_2}}}{{{y_3}}} = \dfrac{{{x_2}}}{{{x_3}}}\)
D.\(\dfrac{{{y_1}}}{{{x_1}}} = \dfrac{{{y_2}}}{{{x_2}}} = \dfrac{{{y_3}}}{{{x_3}}}\)
Hướng dẫn:
Định nghĩa và tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
Lời giải:
Vì \(y = \dfrac{{12}}{x}\) nên \(x.y=12\). Do đó, x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
Do đó, \({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = 12\).
Chọn A