Xét 3 trường hợp: \(x, y \ge 0\), \(x, y < 0\), x, y trái dấu. Giải chi tiết Giải bài 2.45 trang 34 sách bài tập toán 7 – Kết nối tri thức với cuộc sống – Ôn tập chương 2. Giả sử x, y là hai số thực đã cho….
Đề bài/câu hỏi:
Giả sử x, y là hai số thực đã cho. Biết \(\left| x \right| = a;\left| y \right| = b\). Tính \(\left| {xy} \right|\) theo a và b.
Hướng dẫn:
Xét 3 trường hợp: \(x,y \ge 0\),\(x,y < 0\), x, y trái dấu.
Lời giải:
Ta xét các trường hợp sau:
-Nếu \(x,y \ge 0\)thì \(xy \ge 0\) và \(x = \left| x \right| = a;y = \left| y \right| = b;\left| {xy} \right| = xy = ab\)
Do đó: \(\left| {xy} \right| = ab\)
– Nếu \(x,y 0\) và \(x = – \left| x \right| = – a;y = – \left| y \right| = – b;\left| {xy} \right| = xy = \left( { – a} \right).\left( { – b} \right) = ab\)
Do đó: \(\left| {xy} \right| = ab\)
– Nếu x, y trái dấu, chẳng hạn x > 0 và y < 0 thì xy < 0
Nên \(\left| {xy} \right| = – xy = – a.\left( { – b} \right) = ab\)
Vậy trong mọi trường hợp, nếu \(\left| x \right| = a;\left| y \right| = b\)thì \(\left| {xy} \right| = ab\).
Chú ý
Kết quả trên cho ta quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một tích \(\left| {xy} \right| = \left| x \right|.\left| y \right|\). Kết hợp trên cho ta quy tắc xác định dấu của một tích, ta có quy tắc nhân hai số thực sau đây:
Muốn nhân hai số thực ta nhân các giá trị tuyệt đối của chúng, đặt dấu “+” hay dấu “-“ trước kết quả tuỳ theo hai số đó cùng dấu hay khác dấu.