Ta dung máy tính cầm tay để tính các số trên sau đó sẽ biến đổi thành những số thập phân và làm tròn chúng. Hướng dẫn cách giải/trả lời Giải Bài 5 trang 45 sách bài tập toán 7 tập 1 – Chân trời sáng tạo – Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả. Dùng máy tính cầm tay để tính rồi làm tròn các số sau đến hàng phần nghìn:…
Đề bài/câu hỏi:
Dùng máy tính cầm tay để tính rồi làm tròn các số sau đến hàng phần nghìn: \( – 44\sqrt 2 \);\(\pi \sqrt {10} \);\(\sqrt 8 \);\( – \sqrt 2 \)
Hướng dẫn:
Ta dung máy tính cầm tay để tính các số trên sau đó sẽ biến đổi thành những số thập phân và làm tròn chúng tới hàng phần nghìn
Lời giải:
Sử dụng máy tính để tính, ta được: \( – 44\sqrt 2 \) = – 62,22539674…
Chữ số hàng làm tròn là 5, chữ số sau hàng làm tròn là 3 < 5 nên giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi ta được:
\( – 44\sqrt 2 \)= -62,22539674… ≈ – 62,225.
Sử dụng máy tính để tính, ta được: \(\pi \sqrt {10} \) = 9,934588266…
Chữ số hàng làm tròn là 4, chữ số sau hàng làm tròn là 5 = 5 nên ta cộng vào chữ số hàng làm tròn 1 đơn vị, các chữ số thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi ta được:
\(\pi \sqrt {10} \) = 9,934588266… ≈ 9,935.
Sử dụng máy tính để tính, ta được: \(\sqrt 8 \) = 2,828427125…
Chữ số hàng làm tròn là 8, chữ số sau hàng làm tròn là 4 < 5 nên giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi ta được:
\(\sqrt 8 \) = 2,828427125… ≈ 2,828.
Sử dụng máy tính để tính, ta được: \( – \sqrt 2 \) = – 1,414213562…
Chữ số hàng làm tròn là 4, chữ số sau hàng làm tròn là 2 < 5 nên giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi ta được:
-1,414213562… ≈ – 1,414