Trang chủ Lớp 7 Toán lớp 7 Sách bài tập Toán 7 - Chân trời sáng tạo Giải Bài 5 trang 11 SBT toán 7 tập 1 – Chân...

Giải Bài 5 trang 11 SBT toán 7 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tìm x, biết: a) x. 21/25 = – 7/10 b) – 3/20x = 5/12 – 2/5 c) 2/9: x = 1/18: 0, 375 d) – 11/12

Tìm thừa số = tích : thừa số đã biết Tìm số chia = số bị chia . Trả lời Giải Bài 5 trang 11 sách bài tập toán 7 tập 1 – Chân trời sáng tạo – Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ. Tìm x, biết:…

Đề bài/câu hỏi:

Tìm x, biết:

a) \(x.\dfrac{{21}}{{25}} = \dfrac{{ – 7}}{{10}}\)

b) \(\dfrac{{ – 3}}{{20}}x = \dfrac{5}{{12}} – \dfrac{2}{5}\)

c) \(\dfrac{2}{9}:x = \dfrac{1}{{18}}:0,375\)

d) \(\left( { – \dfrac{{11}}{{12}}} \right):2x = \dfrac{5}{2} + \dfrac{1}{4}\)

Hướng dẫn:

Tìm thừa số = tích : thừa số đã biết

Tìm số chia = số bị chia : thương

Lời giải:

\(\begin{array}{l}a)x.\dfrac{{21}}{{25}} = \dfrac{{ – 7}}{{10}}\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{{ – 7}}{{10}}:\dfrac{{21}}{{25}}\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{{ – 7}}{{10}}.\dfrac{{25}}{{21}}\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{{ – 5}}{6}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{{ – 5}}{6}\)

\(\begin{array}{l}b)\dfrac{{ – 3}}{{20}}x = \dfrac{5}{{12}} – \dfrac{2}{5}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{ – 3}}{{20}}x = \dfrac{{25}}{{60}} – \dfrac{{24}}{{60}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{ – 3}}{{20}}x = \dfrac{1}{{60}}\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{{60}}:\dfrac{{ – 3}}{{20}}\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{{60}}.\dfrac{{ – 20}}{3}\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{{ – 1}}{9}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{{ – 1}}{9}\)

\(\begin{array}{l}c)\dfrac{2}{9}:x = \dfrac{1}{{18}}:0,375\\ \Leftrightarrow \dfrac{2}{9}:x = \dfrac{1}{{18}}:\dfrac{3}{8}\\ \Leftrightarrow \dfrac{2}{9}:x = \dfrac{1}{{18}}.\dfrac{8}{3}\\ \Leftrightarrow \dfrac{2}{9}:x = \dfrac{4}{{27}}\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{2}{9}:\dfrac{4}{{27}}\\\Leftrightarrow x = \dfrac{2}{9}.\dfrac{27}{{4}}\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{3}{2}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{3}{2}\)

\(\begin{array}{l}d)\left( { – \dfrac{{11}}{{12}}} \right):2x = \dfrac{5}{2} + \dfrac{1}{4}\\ \Leftrightarrow \left( { – \dfrac{{11}}{{12}}} \right):2x = \dfrac{{10}}{4} + \dfrac{1}{4}\\ \Leftrightarrow \left( { – \dfrac{{11}}{{12}}} \right):2x = \dfrac{{11}}{4}\\ \Leftrightarrow \left( { – \dfrac{{11}}{{12}}} \right):\dfrac{{11}}{4} = 2x\\ \Leftrightarrow \dfrac{{ – 11}}{{12}}.\dfrac{4}{{11}} = 2x\\ \Leftrightarrow \dfrac{{ – 1}}{3} = 2x\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow x = \dfrac{{ – 1}}{3}:2\\\Leftrightarrow x = \dfrac{{ – 1}}{3}.\dfrac{1}{2}\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{{ – 1}}{6}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{{ – 1}}{6}\)