Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Hướng dẫn giải Giải Bài 3 trang 40 sách bài tập toán 7 tập 1 – Chân trời sáng tạo – Bài 2: Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực. Hãy cho biết tính đúng, sai của các khẳng định sau:…
Đề bài/câu hỏi:
Hãy cho biết tính đúng, sai của các khẳng định sau:
a) \(\sqrt 4 \);\(\sqrt 9 \);\(\sqrt {25} \) là các số vô tỉ;
b) Số vô tỉ không phải là số thực;
c) \( – \dfrac{1}{2};\dfrac{2}{3}; – 0,45\) là các số hữu tỉ;
d) Số 0 là số vô tỉ;
e) 0,1; 0; 9; 99% là các số hữu tỉ.
Hướng dẫn:
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\) (với \(a,b \in Z; b \ne 0\))
Lời giải:
a) Ta có:
22 = 4 (2 > 0) nên \(\sqrt 4 \) = 2 là số hữu tỉ, mà số hữu tỉ không là số vô tỉ;
32 = 9 (3 > 0) nên \(\sqrt 9 \) = 3 là số hữu tỉ, mà số hữu tỉ không là số vô tỉ;
52 = 25 (5 > 0) nên \(\sqrt {25} \) = 5 là số hữu tỉ, mà số hữu tỉ không là số vô tỉ.
Suy ra \(\sqrt 4 ;\sqrt 9 ;\sqrt {25} \) là các số hữu tỉ. Do đó a) sai.
b) Số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ nên số vô tỉ là số thực. Do đó b) sai.
c) Ta có:
\( – \dfrac{1}{2}\) (trong đó -1; 2 ∈ ℤ, 2 ≠ 0) là số hữu tỉ;
\(\dfrac{2}{3}\) (trong đó 3; 2 ∈ ℤ, 3 ≠ 0) là số hữu tỉ;
−0,45=\( – \dfrac{{45}}{{100}}\) (trong đó -45; 100 ∈ Z, 100 ≠ 0) là số hữu tỉ;
Suy ra \( – \dfrac{1}{2};\dfrac{2}{3}; – 0,45\)là các số hữu tỉ. Do đó c) đúng.
d) Số 0 là số hữu tỉ và không là số vô tỉ. Do đó d) sai.
e) Ta có: 0,1 = \(\dfrac{1}{{10}}\) (trong đó 1; 10 ∈ Z, 10 ≠ 0) là số hữu tỉ;
0 = \(\dfrac{0}{1}\) (trong đó 0; 1 ∈ ℤ, 10 ≠ 0) là số hữu tỉ;
9 = \(\dfrac{9}{1}\) (trong đó 9; 1 ∈ ℤ, 1 ≠ 0) là số hữu tỉ;
99% =\(\dfrac{{99}}{{100}}\) (trong đó 9; 100 ∈ Z, 100 ≠ 0) là số hữu tỉ.
Suy ra 0,1; 0; 9; 99% là các số hữu tỉ. Do đó e) đúng.