Ta tính và tối giản các vế sau đó so sánh 2 vế với nhau (Áp dụng các qui tắc cộng, trừ, nhân. Hướng dẫn giải Giải Bài 3 trang 10 sách bài tập toán 7 tập 1 – Chân trời sáng tạo – Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ. Thay dấu ? bằng dấu >,…
Đề bài/câu hỏi:
Thay dấu ? bằng dấu > , < , = thích hợp.
a) \(\left( {\dfrac{{ – 4}}{9}} \right) + \left( {\dfrac{5}{{ – 9}}} \right)\) ? -1
b) \(\left( {\dfrac{{ – 13}}{{33}}} \right) + \left( {\dfrac{{ – 14}}{{33}}} \right)\) ? \(\dfrac{{ – 10}}{{11}}\)
c) \(\dfrac{1}{5} + \left( {\dfrac{{ – 2}}{3}} \right)\) ? \(\dfrac{2}{5} + \left( {\dfrac{{ – 4}}{5}} \right)\)
Hướng dẫn:
Ta tính và tối giản các vế sau đó so sánh 2 vế với nhau (Áp dụng các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân số)
Lời giải:
a)Xét \(\left( {\dfrac{{ – 4}}{9}} \right) + \left( {\dfrac{5}{{ – 9}}} \right) = \dfrac{{ – 4}}{9} + \dfrac{{ – 5}}{9} = \dfrac{{ – 9}}{9} = – 1\)
\( \Rightarrow \left( {\dfrac{{ – 4}}{9}} \right) + \left( {\dfrac{5}{{ – 9}}} \right) = – 1\)
b)Xét \(\left( {\dfrac{{ – 13}}{{33}}} \right) + \left( {\dfrac{{ – 14}}{{33}}} \right) = \dfrac{{ – 13}}{{33}} + \dfrac{{ – 14}}{{33}} = \dfrac{{ – 27}}{{33}} = \dfrac{{ – 9}}{{11}}\)
Vì \(\dfrac{{ – 9}}{{11}} > \dfrac{{ – 10}}{{11}}\)
\( \Rightarrow \left( {\dfrac{{ – 13}}{{33}}} \right) + \left( {\dfrac{{ – 14}}{{33}}} \right) > \dfrac{{ – 10}}{{11}}\)
c)Xét \(\dfrac{1}{5} + \left( {\dfrac{{ – 2}}{3}} \right) = \dfrac{3}{{15}} + \dfrac{{ – 10}}{{15}} = \dfrac{{ – 7}}{{15}}\) và \(\dfrac{2}{5} + \left( {\dfrac{{ – 4}}{5}} \right) = \dfrac{2}{5} – \dfrac{4}{5} = \dfrac{{ – 2}}{5} = \dfrac{{ – 6}}{{15}}\)
Vì \(\dfrac{{ – 7}}{{15}} < \dfrac{{ – 6}}{{15}}\)
\( \Rightarrow \dfrac{1}{5} + \left( {\dfrac{{ – 2}}{3}} \right) < \dfrac{2}{5} + \left( {\dfrac{{ – 4}}{5}} \right)\)