Trang chủ Lớp 7 Toán lớp 7 Sách bài tập Toán 7 - Chân trời sáng tạo Giải Bài 10 trang 33 SBT toán 7 – Chân trời sáng...

Giải Bài 10 trang 33 SBT toán 7 – Chân trời sáng tạo: Cho hình hộp chữ nhật có thể tích bằng V = 3x^3 + 8x^2 – 45x – 50 (cm3), chiều dài bằng x + 5

Thể tích của hình hộp chữ nhật là tích của ba kích thước. Hướng dẫn giải Giải Bài 10 trang 33 sách bài tập toán 7 – Chân trời sáng tạo – Bài 4. Phép nhân và phép chia đa thức một biến. Cho hình hộp chữ nhật có thể tích bằng \(V = 3{x^3} + 8{x^2} – 45x – 50\) (cm3),…

Đề bài/câu hỏi:

Cho hình hộp chữ nhật có thể tích bằng \(V = 3{x^3} + 8{x^2} – 45x – 50\) (cm3), chiều dài bằng \(\left( {x + 5} \right)\) cm và chiều cao \(\left( {x + 1} \right)\) cm. Hãy tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật.

Hướng dẫn:

Thể tích của hình hộp chữ nhật là tích của ba kích thước.

Chiều rộng bằng thể tích chia cho tích của chiều dài và chiều cao

Lời giải:

Ta có chiều rộng được tính bởi phép tính:

\(\left( {3{x^3} + 8{x^2} – 45x – 50} \right):\left[ {\left( {x + 5} \right)\left( {x + 1} \right)} \right] = \left( {3{x^3} + 8{x^2} – 45x – 50} \right):\left( {{x^2} + 6x + 5} \right)\)

Ta có

Vậy chiều rộng của hình chữ nhật là \(3x – 10\) cm.