Trang chủ Lớp 7 Toán lớp 7 Sách bài tập Toán 7 - Chân trời sáng tạo Giải Bài 1 trang 10 SBT toán 7 tập 1 – Chân...

Giải Bài 1 trang 10 SBT toán 7 tập 1 – Chân trời sáng tạo: Tính: a) 3/10 + – 5/12 b) – 3/8 – – 7/24 c) – 5/14 + 0, 25

Ta có thể viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi sau đó áp dụng qui tắc cộng, trừ phân số . Gợi ý giải Giải Bài 1 trang 10 sách bài tập toán 7 tập 1 – Chân trời sáng tạo – Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ. Tính:…

Đề bài/câu hỏi:

Tính:

a) \(\dfrac{3}{{10}} + \left( {\dfrac{{ – 5}}{{12}}} \right)\)

b) \(\dfrac{{ – 3}}{8} – \left( { – \dfrac{7}{{24}}} \right)\)

c) \(\left( {\dfrac{{ – 5}}{{14}}} \right) + 0,25\)

d) \(\left( { – \dfrac{7}{8}} \right) – 1,25\)

e) \(\left( {\dfrac{{ – 5}}{{14}}} \right).\dfrac{{21}}{{25}}\)

f) \(\dfrac{8}{{27}}:\left( { – \dfrac{{16}}{{45}}} \right)\)

g) \(\left( {1\dfrac{5}{6}} \right):\left( {4\dfrac{1}{8}} \right)\)

h) \(0,38.\left( { – \dfrac{7}{{19}}} \right)\)

i) \(\left( {\dfrac{{ – 4}}{5}} \right).\left( {\dfrac{{15}}{{ – 8}}} \right).1\dfrac{1}{9}\)

Hướng dẫn:

Ta có thể viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi sau đó áp dụng qui tắc cộng, trừ phân số .

Lời giải:

\(\begin{array}{l}a)\dfrac{3}{{10}} + \left( {\dfrac{{ – 5}}{{12}}} \right) = \dfrac{{18}}{{60}} + \left( {\dfrac{{ – 25}}{{60}}} \right) = \dfrac{{ – 7}}{{60}}\\b)\dfrac{{ – 3}}{8} – \left( { – \dfrac{7}{{24}}} \right) = \dfrac{{ – 3}}{8} + \dfrac{7}{{24}} = \dfrac{{ – 9}}{{24}} + \dfrac{7}{{24}} = \dfrac{{ – 2}}{{24}} = \dfrac{{ – 1}}{{12}}\\c)\left( {\dfrac{{ – 5}}{{14}}} \right) + 0,25 = \left( {\dfrac{{ – 5}}{{14}}} \right) + \dfrac{1}{4} = \left( {\dfrac{{ – 10}}{{28}}} \right) + \dfrac{7}{{28}} = \dfrac{{ – 3}}{{28}}\\d)\left( { – \dfrac{7}{8}} \right) – 1,25 = – \left( {\dfrac{7}{8} + \dfrac{5}{4}} \right) = – \left( {\dfrac{7}{8} + \dfrac{{10}}{8}} \right) = \dfrac{{ – 17}}{8}\\e)\left( {\dfrac{{ – 5}}{{14}}} \right).\dfrac{{21}}{{25}} = – \dfrac{{5.21}}{{14.25}} = – \dfrac{{105}}{{350}} = – \dfrac{{105:35}}{{350:35}} = – \dfrac{3}{{10}}\\f)\dfrac{8}{{27}}:\left( { – \dfrac{{16}}{{45}}} \right) = \dfrac{8}{{27}}.\left( { – \dfrac{{45}}{{16}}} \right) = – \dfrac{{8.45}}{{27.16}} = – \dfrac{{8.9.5}}{{9.3.8.2}} = – \dfrac{5}{6}\\g)\left( {1\dfrac{5}{6}} \right):\left( {4\dfrac{1}{8}} \right) = \dfrac{{11}}{6}:\dfrac{{33}}{8} = \dfrac{{11}}{6}.\dfrac{8}{{33}} = \dfrac{{11.2.4}}{{2.3.11.3}} = \dfrac{4}{9}\\h)0,38.\left( { – \dfrac{7}{{19}}} \right) = \dfrac{{38}}{{100}}.\left( { – \dfrac{7}{{19}}} \right) = – \dfrac{{2.19.7}}{{2.50.19}} = \dfrac{{ – 7}}{{50}}\\i)\left( {\dfrac{{ – 4}}{5}} \right).\left( {\dfrac{{15}}{{ – 8}}} \right).1\dfrac{1}{9} = \dfrac{4}{5}.\dfrac{{15}}{8}.\dfrac{{10}}{9} = \dfrac{{4.15.10}}{{5.8.9}} = \dfrac{{4.3.5.5.2}}{{5.4.2.3.3}} = \dfrac{5}{3}\end{array}\)