Giải chi tiết Đề 8 Tổng hợp 20 đề thi học kì 1 Toán 7 kết nối tri thức – Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 7 Kết nối tri thức.
Câu hỏi/Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1: Nếu \(\sqrt x = 4\) thì x bằng
A. 2 B. 4 C. \( \pm \)2 D. 16
Câu 2: Tỉ lệ phần trăm số học sinh xuất sắc, giỏi, khá, trung bình của một lớp được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:
Tìm tỉ số phần trăm số học sinh xuất sắc và số hóc inh giỏi của lớp đó, biết rằng số học sinh xuất sắc bằng số học sinh giỏi.
A. Số học sinh xuất sắc chiếm \(14\% \), số học sinh giỏi chiếm \(14\% \).
B. Số học sinh xuất sắc chiếm \(16\% \), số học sinh giỏi chiếm \(16\% \).
C. Số học sinh xuất sắc chiếm \(15\% \), số học sinh giỏi chiếm \(15\% \).
D. Số học sinh xuất sắc chiếm \(12\% \), số học sinh giỏi chiếm \(12\% \).
Câu 3: Trong các phân số sau đây, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \(\dfrac{{ – 1}}{2}\).
A. \(\dfrac{{ – 2}}{4}\) B. \(\dfrac{{ – 22}}{{48}}\) C. \( – \dfrac{{ – 5}}{{10}}\) D. \(\dfrac{{ – 6}}{{18}}\)
Câu 4: Cách viết nào dưới đây là đúng?
A. \(\left| { – 0,55} \right| = 0,55\) B. \(\left| {0,55} \right| = – 0,55\) C. \(\left| { – 0,55} \right| = – 0,55\) D. \( – \left| {0,55} \right| = 0,55\)
Câu 5: Cho \(x = 6,67254\). Khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba thì được kết quả là:
A. \(6,672\) B. \(6,672\) C. \(6,67\) D. \(6,6735\)
Câu 6: Kết quả của phép tính: \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2}.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^3}\)bằng:
A. \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2}.\) B. \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}\) C. \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^3}\) D. \(\dfrac{1}{2}\)
Câu 7: Nếu \(\Delta ABC = \Delta DEF\) thì điều nào sau đây là không đúng?
A. \(\angle A = \angle E\) B. \(AB = DE\) C. \(BC = EF\) D. \(\angle C = \angle F\)
Câu 8: Cho a\( \bot \)b và b\( \bot \)c thì:
A. a // b B. a // c C. b // c D. a // b // c
Câu 9: Tam giác MNP có \(\angle M = {60^0}\), \(\angle N = {20^0}\), NK là tia phân giác. Số đo của góc \(\widehat {NKP}\) bằng:
A. 110 B. 100 C. 70 D. 30
Câu 10: Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam từ năm 1991 đến năm 2019 như dưới đây:
Tỉ lệ gia tăng dân số giai đoạn 1991 – 2007 tăng (hay giảm) bao nhiêu phần trăm?
A. Tăng 0,77%; B. Giảm 0,77%; C. Tăng 0,17%; D. Giảm 0,17%.
Phần II: Tự luận (7 điểm).
Câu 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính:
a. \(\dfrac{2}{7} + \left( {\dfrac{{ – 17}}{7}} \right) + \dfrac{8}{7}\) b. \(\dfrac{5}{9}:\left( {\dfrac{1}{{11}} – \dfrac{5}{{22}}} \right) + \dfrac{5}{9}:\left( {\dfrac{1}{{15}} – \dfrac{2}{3}} \right).\)
c. \(\dfrac{{{{\left( { – 2} \right)}^3}}}{5}.\left| {\dfrac{1}{4} – 1} \right| + {2023^0}\). d. \( – \dfrac{5}{2}.\sqrt {\dfrac{9}{{25}}} – {2^2}.\left| { – \dfrac{1}{4}} \right|\)
Câu 2: (1,5 điểm) Tìm x
a. \(\,x + 1\dfrac{1}{2} = – 5,6\) b. \(\,\,\left| {x – \dfrac{1}{4}} \right| = \dfrac{5}{4}\) c. \({\left( {\dfrac{1}{5} – \dfrac{3}{2}x} \right)^2} = \dfrac{9}{4}\)
Câu 3: (3 điểm) Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Kẻ tia phân giác của \(\angle ABC\) cắt cạnh \(AC\) tại \(M\). Trên cạnh \(BC\) lấy điểm \(N\) sao cho \(BN = BA.\)
1) Chứng minh: \(\Delta BAM = \Delta BNM\).
2) Gọi \(I\) là giao điểm của \(BM\) và \(AN\). Chứng minh \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AN\).
3) Trên tia đối của tia \(AB\) lấy điểm \(K\) sao cho \(AK = NC\). Chứng minh \(\angle ABC = \angle NMC\) và \(K,M,N\) là ba điểm thẳng hàng.
Câu 4: (0,5 điểm) So sánh \({2^{30}} + {3^{30}} + {4^{30}}\) và \({3.24^{10}}\)