Trang chủ Lớp 7 Toán lớp 7 Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 7 - Chân trời sáng tạo Đề 5 Tổng hợp 20 đề thi học kì 1 Toán 7...

Đề 5 Tổng hợp 20 đề thi học kì 1 Toán 7 chân trời sáng tạo Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 7: Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm

Hướng dẫn giải Đề 5 Tổng hợp 20 đề thi học kì 1 Toán 7 chân trời sáng tạo – Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/Đề bài:

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm).

Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1: Cách viết nào dưới đây không đúng?

A. \(\sqrt {49} = 7\) B. \( – \sqrt {49} = – 7\) C. \(\sqrt {49} = \pm 7\) D. \(\sqrt {{{\left( { – 7} \right)}^2}} = 7\)

Câu 2: \({\left( { – 3} \right)^4}\) có giá trị bằng:

A. -81 B. 12 C. 81 D. -12

Câu 3: Một cửa hàng bán nước hoa quả đã khảo sát về các loại nước mà khách hàng ưa chuộng và thu được bảng dữ liệu sau:

Loại nước uống

Nước cam

Nước dứa

Nước chanh

Nước ổi

Số người chọn

\(12\)

\(8\)

\(17\)

\(10\)

Loại nước nào ít người ưa chuộng nhất?

A. Nước cam B. Nước dứa C. Nước chanh D. Nước ổi

Câu 4: Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \( – 0,75\)?

A. \(\dfrac{{ – 6}}{2}\) B. \(\dfrac{8}{{ – 6}}\) C. \(\dfrac{9}{{ – 12}}\) D. \(\dfrac{{ – 12}}{9}\)

Câu 5: Nếu góc xOy có số đo bằng 470 thì số đo của góc đối đỉnh với góc xOy bằng bao nhiêu?

A. 74 B. 47 C. 43 D. 133

Câu 6: Làm tròn số 1,7846 đến hàng phần nghìn ta được số nào

A. 1,78 B. 1,8 C. 1,784 D. 1,785

Câu 7: Cho \(\left| a \right| = \dfrac{2}{5}\) thì:

A. \(a = \dfrac{2}{5}\) B. \(a = – \dfrac{2}{5}\) C. \(a = \dfrac{2}{5}\) hoặc \(a = – \dfrac{2}{5}\) D. \(a = \dfrac{2}{5}\) hoặc a = 1

Câu 8: Cho hình vẽ. Số đo của góc \(\angle DCB\) trong hình vẽ bên là:

A. 40 B. 50 C. 90 D. 140

Câu 9: Nếu a\( \bot \)b và b//c thì:

A. \(a\parallel b\) B. \(a \bot c\) C. \(b \bot c\) D. \(a\parallel b\parallel c\)

Câu 10: Tính thể tích của khối lăng trụ đứng ABC. MNP ở hình vẽ sau, trong đó PC = 9cm, MN = 6cm, PH = 10cm.

A. 30 B. 270 C. 540 D. 135

Phần II: Tự luận (7 điểm).

Câu 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính sau:

a. \(\dfrac{9}{{17}} + \dfrac{8}{9}:\dfrac{{17}}{9}\) b. \({\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^2} + \left| {\left( { – 2\dfrac{1}{3}} \right)} \right| – \sqrt {\dfrac{{49}}{{64}}} \)

c. \(\left( {\dfrac{{15}}{{11}} – \dfrac{4}{{13}}} \right):\dfrac{{12}}{{17}} + \left( {\dfrac{7}{{11}} – \dfrac{9}{{13}}} \right):\dfrac{{12}}{{17}}\) d. \(\dfrac{{{{20}^3}.{{( – 49)}^2}}}{{{{14}^3}{{.5}^4}}}\)

Câu 2: (1,5 điểm) Tìm x

a. \(1\dfrac{3}{2} – x = \dfrac{5}{3}\) b. \(x:\dfrac{4}{3} = 2\dfrac{1}{4}:\dfrac{1}{3}\) c. \(\left| {x – \dfrac{1}{2}} \right| – \sqrt {25} = – 2\)

Câu 3: (1,5 điểm) Cho hình vẽ, biết \(\angle xBA = {48^o},\,\angle BCD = {48^o},\,\angle BAD = {135^o}.\)

a) Chứng minh \(AB\,//\,CD.\)

b) Hãy tính số đo góc \(\angle ADC.\)

Câu 4: (1,5 điểm) Một bể bơi có chiều dài 12m, chiều rộng 5m và sâu 2,75m. Hỏi người thợ phải dung bao nhiêu viên gạch men hình chữ nhật để lát đáy và xung quanh thành bể đó? Biết rằng diện tích mạch vữa lát không đáng kể và mỗi viên gạch có chiều dài 25cm, chiều rộng 20cm.

Câu 5: (0,5 điểm) Tìm x biết: \(\left| {2x – 1} \right| + \left| {1 – 2x} \right| = 8\)