Giải Bài 5 6e. Grammar – Unit 6 – Tiếng Anh 7 Right on!.
Câu hỏi/Đề bài:
5. Fill in each gap with and, or, but, so, because, although or however.
(Điền các từ và, hoặc, vì vậy, bởi vì, mặc dù hoặc tuy nhiên)
1. ________ we have got recycling bins outside our houses, we can’t put batteries in them.
2. She didn’t want use her car, ________ she went to the food bank on foot.
3. They didn’t come to the beach ________ it rained.
4. Fiona wanted to join the local animal shelter. ________, she couldn’t be there in the afternoons.
5. The street was full of rubbish, ________ they decided to clean it.
6. I went camping with my classmates last weekend ________ we had a great time.
7. Liam lives in a big city, ________ he loves the life in the countryside.
8. We’re free this morning. Let’s go for a walk ________ we can play badminton in the park.
Lời giải:
1. although |
3. because |
5. so |
7. but |
2. so |
4. However |
6. and |
8. or |
1. Although we have got recycling bins outside our houses, we can’t put batteries in them.
(Mặc dù chúng ta đặt thùng rác tái chế ngoài nhà, chúng ta không thể bỏ pin vào chúng.)
2. She didn’t want use her car, so she went to the food bank on foot.
(Cô ấy không muốn dùng ô tô của cô ấy, vì vậy cô ấy đi bộ cửa hàng đồ ăn.)
3. They didn’t come to the beach because it rained.
(Họ không đến bãi biển bởi vì trời mưa.)
4. Fiona wanted to join the local animal shelter. However, she couldn’t be there in the afternoons.
(Fiona muốn tham gia trạm cứu hộ động vật địa phương. Tuy nhiên, cô ấy không thể ở đó tất cả các buổi chiều.)
5. The street was full of rubbish, so they decided to clean it.
(Con đường đầy rác, nên họ quyết định dọn dẹp nó.)
6. I went camping with my classmates last weekend and we had a great time.
(Tôi đi cắm trại với các bạn cùng lớp tuần trước và chúng tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời.)
7. Liam lives in a big city, but he loves the life in the countryside.
(Liam sống ở thành phố lớn, nhưng anh ấy thích cuộc sống ở vùng quê.)
8. We’re free this morning. Let’s go for a walk or we can play badminton in the park.
(Chúng ta rảnh vào sáng nay. Hãy đi dạo hoặc chơi cầu lông ở công viên.)