Trả lời Bài 10 a Welcome back – Unit – Tiếng Anh 7 Right on!. Hướng dẫn: Dựa vào hình ảnh cây gia phả và cấu trúc với động từ “have got”.
Câu hỏi/Đề bài:
have got
a. Look at the family tree in Exercise 9 and fill each gap with have got, has got, haven’t got or hasn’t got.
(Nhìn vào “cây” gia đình trong bài tập 9 và điền vào chỗ trống với have got, has got, haven’t got hoặc hasn’t got.)
1. John and Kate __________ four children.
2. Nancy and Sam __________ a nephew, George, and a niece, Kristy.
3. Kristy __________ three cousins.
4. Mark __________ two brothers.
5. Sheila and Helen __________ a brother.
6. Peter __________ a brother.
Hướng dẫn:
– Dựa vào hình ảnh cây gia phả và cấu trúc với động từ “have got”.
– Trong Tiếng Anh, “have got” được hiểu là “sở hữu, có”.
+ Câu khẳng định:
S (số nhiều) + have got
S (số ít) + has got
+ Câu phủ định:
S (số nhiều) + haven’t got
S (số ít) + hasn’t got
Lời giải:
1. haven’t got |
2. have got |
3. has got |
4. hasn’t got |
5. have got |
6. hasn’t got |
1. John and Kate haven’t got four children.
(John và Kate không có bốn đứa con.)
Giải thích:“John và Kate” là số nhiều, phủ định => haven’t got
2. Nancy and Sam have got a nephew, George, and a niece, Kristy.
(Nancy và Sam có một người cháu trai, George, và một người cháu gái, Kristy.)
Giải thích:“Nancy và Sam là chủ ngữ số nhiều, câu khẳng định => have got
3. Kristy has got three cousins.
(Kristy có ba anh, chị, em họ.)
Giải thích:“Kristy” là chủ ngữ số ít, câu khẳng định=> has got
4. Mark hasn’t got two brothers.
(Mark không có hai người em trai.)
Giải thích:“Mark” là chủ ngữ số ít, câu phủ định => hasn’t got
5. Sheila and Helen have got a brother.
(Sheila và Helen có một người anh trai.)
Giải thích:“Sheila và Helen” là chủ ngữ số nhiều, câu khẳng định => have got
6. Peter hasn’t got a brother.
(Peter không có người anh trai/ em trai nào cả.)
Giải thích:“Peter” là chủ ngữ số ít, câu phủ định=> hasn’t got