Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 Tiếng Anh 7 - Global Success Bài 5 Language – Review 3 Tiếng Anh 7 – Global Success:...

Bài 5 Language – Review 3 Tiếng Anh 7 – Global Success: Rewrite the sentences so that they have the same meanings as the original ones. Use the words given in brackets

Đáp án Bài 5 Language – Review 3 – Tiếng Anh 7 Global Success.

Câu hỏi/Đề bài:

5. Rewrite the sentences so that they have the same meanings as the original ones. Use the words given in brackets.

(Viết lại các câu để chúng có cùng nghĩa với câu gốc. Sử dụng các từ được cho trong ngoặc.)

1. The distance from my house to my school is about five kilometres. (IT)

=> ___________________________________________________

2. What is the distance between Ha Noi and Hai Phong? (HOW)

=> ___________________________________________________

3. He was tired, but he still performed the lion dance. (ALTHOUGH)

=> ___________________________________________________

4. Walking here is dangerous because this lane is for cycling only. (SHOULDN’T)

=> ___________________________________________________

5. My sister lives far away, but she comes back home every Tet. (THOUGH)

=> ___________________________________________________

Lời giải:

1. The distance from my house to my school is about five kilometres.

(Khoảng cách từ nhà đến trường của mình khoảng 5 km.)

=> It is about five kilometres from my house to my school.

(Từ nhà đến trường của mình khoảng 5 km.)

Giải thích:

– Cấu trúc câu sử dụng “It” để chỉ khoảng cách.

– Câu khẳng định sử dụng “It” để chỉ khoảng cách=> It is

– Câu khẳng định sử dụng “It” để chỉ khoảng cách=> thêm giới từ “from” trước địa điểm thứ nhất “my house” (nhà mình) và “to” trước địa điểm thứ hai “my school” (trường mình).

2. What is the distance between Ha Noi and Hai Phong?

(Khoảng cách giữa Hà Nội và Hải Phòng là bao nhiêu?)

=> How far is it from Ha Noi to Hai Phong?

(Từ Hà Nội đến Hải Phòng là bao xa?)

Giải thích:

– Cấu trúc câu sử dụng “It” để chỉ khoảng cách.

– Câu hỏi sử dụng “It” để chỉ khoảng cách=> How far is it

– Câu hỏi dùng “It” để chỉ khoảng cách=> thêm giới từ “from” trước địa điểm thứ nhất “Ha Noi” (Hà Nội) và “to” trước địa điểm thứ hai “Hai Phong” (Hải Phòng).

3. He was tired, but he still performed the lion dance.

(Anh ấy mệt, nhưng anh ấy vẫn biểu diễn múa lân.)

=> Although he was tired, he still performed the lion dance.

(Dù anh ấy mệt nhưng anh vẫn biểu diễn múa lân.)

Giải thích:

– Sử dụng “Although / though” để kết hợp 2 mệnh đề có ý tương phản.

– Đặt “Although” vào đầu câu, bỏ từ nối “but” ở câu gốc.

4. Walking here is dangerous because this lane is for cycling only.

(Đi bộ ở đây rất nguy hiểm vì làn đường này chỉ dành cho xe đạp.)

=> We shouldn’t walk here because this lane is for cycling only.

(Chúng ta không nên đi bộ vì làn đường này chỉ dành cho xe đạp.)

Giải thích:

– Sử dụng câu có “shouldn’t” để khuyên ai đó không nên làm gì.

– Sử dụng “We” làm chủ ngữ.

– Danh từ “Walking” đứng đầu câu đổi thành động từ “walk”.

– Mệnh đề sau “because” giữ nguyên.

5. My sister lives far away, but she comes back home every Tet.

(Chị gái mình ở xa, nhưng Tết nào chị ấy cũng về quê.)

=> Though my sister lives far away, she comes back home every Tet.

(Mặc dù chị gái mình ở xa nhưng Tết nào cũng về quê.)

Giải thích:

– Sử dụng “Although / though” để kết hợp 2 mệnh đề có ý tương phản.

– Đặt “Though” vào đầu câu, bỏ từ nối “but” ở câu gốc.