Trả lời Bài 3 Communication – Unit 5 – Tiếng Anh 7 Global Success. Hướng dẫn: Bài nghe.
Câu hỏi/Đề bài:
Your favourite food and drink
(Thức ăn và đồ uống yêu thích của bạn)
3. Listen to the conversation and answer the following questions.
(Nghe đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi sau.)
1. What’s Nam’s favourite food? (Thức ăn yêu thích của Nam là gì?)
2. What’s his favourite drink? (Đồ uống yêu thích của anh ấy là gì?)
3. What foreign food does he like? (Món ăn nước ngoài nào mà anh ấy thích?)
4. What food does he want to try? (Món ăn nào anh ấy muốn thử?)
5. What food can he cook? (Anh ấy có thể nấu món ăn gì?)
Hướng dẫn:
Bài nghe:
Peter: Nam, can you help me with my school project? I need to interview some people about what they like to eat and drink.
Nam: Sure. What questions do you have?
Peter: What’s your favourite food, Nam?
Nam: It’s spring rolls.
Peter: What’s your favourite drink?
Nam: I like lemonade.
Peter: Interesting. What foreign food do you like?
Nam: Mmm, I like apple pie and pancakes.
Peter: How about new food? Is there anything that you’ve never had, but would like to try?
Nam: Certainly. I’d love to try hu tieu in Ho Chi Minh City.
Peter: I’d like to give it a try too. What can you cook?
Nam: Let me think… I cook omelettes, rice, and spring rolls.
Tạm dịch:
Peter: Nam, bạn có thể giúp mình với dự án trường học của mình được không? Mình cần phỏng vấn một số người về những gì mội người thích ăn và uống.
Nam: Chắc chắn rồi. Bạn có những câu hỏi nào?
Peter: Món ăn yêu thích của bạn là gì, Nam?
Nam: Là chả giò.
Peter: Đồ uống yêu thích của bạn là gì?
Nam: Mình thích nước chanh.
Peter: Thật thú vị. Bạn thích món ăn nước ngoài nào?
Nam: Mmm, mình thích bánh nhân táo và bánh kếp.
Peter: Còn món ăn mới thì sao? Có món nào mà bạn chưa từng ăn nhưng muốn thử không?
Nam: Chắc chắn rồi. Mình muốn thử món hủ tiếu ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Peter: Mình cũng muốn thử. Bạn có thể nấu món gì?
Nam: Để mình nghĩ xem … Mình có thể nấu trứng tráng, cơm và chả giò.
Lời giải:
1. Spring rolls. (Nem rán. / Chả giò.)
2. Lemonade. (Nước chanh.)
3. Apple pie and pancakes. (Bánh nhân táo và bánh kếp.)
4. Hu tieu (in Ho Chi Minh City. (Món hủ tiếu ở thành phố Hồ Chí Minh.)
5. Omelettes, rice, and spring rolls. (Trứng ốp, cơm và chả giò/ nem rán.)