Lời giải Bài 5 Vocabulary and Listeing: Jobs and skills – Unit 5 – Tiếng Anh 7 Friends Plus. Hướng dẫn: boring (adj): nhàm chán.
Câu hỏi/Đề bài:
5. USE IT! Work in pairs. Use comparative and superlative forms of the adjectives in the box to compare jobs.
(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Sử dụng các dạng so sánh hơn và so sánh nhất của các tính từ trong hộp để so sánh các công việc.)
boring difficult easy exciting good interesting useful |
A: I think it’s probably interesting to be a writer.
(Tôi nghĩ việc trở thành một nhà văn có lẽ rất thú vị.)
B: I agree with Dani, but I think it’s probably more useful to be a scientist.
(Tôi đồng ý với Dani, nhưng tôi nghĩ việc trở thành một nhà khoa học có lẽ hữu ích hơn.)
Hướng dẫn:
boring (adj): nhàm chán
difficult (adj): khó khăn
easy (adj): dễ dàng
exciting (adj): thú vị
good (adj): tốt
interesting (adj): thú vị
useful (adj): có ích
Lời giải:
A: In my opinion, being a composer is maybe really exciting.
(Theo tôi, trở thành một nhà soạn nhạc có lẽ rất thú vị.)
B: I think so, too, but I think it is more interesting to be a inventor.
(Tôi cũng nghĩ vậy, nhưng tôi nghĩ sẽ thú vị hơn khi trở thành một nhà phát minh.)
A: For me, it’s probably difficult to be a scientist.
(Đối với tôi, có lẽ rất khó để trở thành một nhà khoa học.)
B: I absolutely agree with you, I think it is easier to be a teacher.
(Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn, tôi nghĩ làm giáo viên dễ hơn.)
A: I think it’s maybe boring to be a player.
(Tôi nghĩ trở thành một tuyển thủ có lẽ rất nhàm chán.)
B: I don’t think so. I think it’s much more interesting than being a writer.
(Tôi không nghĩ vậy. Tôi nghĩ điều đó thú vị hơn nhiều so với việc trở thành một nhà văn.)
A: In my opinion, being a teacher is good.
(Theo tôi, trở thành một giáo viên thì tốt.)
B: Well, I think it’s maybe better to be a scientist.
(Chà, tôi nghĩ tốt hơn là trở thành một nhà khoa học.)