Đáp án Bài 3 Language Focus: Past continuous – Unit 4 – Tiếng Anh 7 Friends Plus.
Câu hỏi/Đề bài:
3.Complete the text using the past continuous form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành văn bản bằng cách sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)
Photographer David Slater (1)……………… (visit) Sulawesi, an island
in Indonesia. He(2)……………… (photograph) the monkeys there and they (3)……………… (jump) all over his
camera and camera bag. One of the bravest monkeys (4)……………… (play) with the camera, and it took a
photo. The monkey took over 100 photos that day, but the one that became a classic was this photo: the
monkey (5)……………… (smile) when he took the selfie.
Lời giải:
1.was visiting |
2.was photographing |
3.were jumping |
4.was playing |
5.was smiling |
Giải thích:
1.danh từ số ít + was Ving
2.He + was Ving
3. they + were Ving
4. danh từ số nhiều + were Ving
5.danh từ số ít + was Ving
Photographer David Slater was visiting Sulawesi, an island in Indonesia. He was photographing the monkeys
there and they were jumping all over his camera and camera bag. One of the bravest monkeys was playing
with the camera, and it took a photo. The monkey took over 100 photos that day, but the one that became a
classic was this photo: the monkey was smiling when he took the selfie.
Tạm dịch:
Nhiếp ảnh gia David Slater đã đến thăm Sulawesi, một hòn đảo ở Indonesia. Anh ấy đang chụp ảnh những
con khỉ ở đó và chúng nhảy nhót trên máy ảnh và túi máy ảnh của anh ấy. Một trong những con khỉ dũng
cảm nhất đang nghịch máy ảnh và nó đã chụp được một bức ảnh. Ngày hôm đó, chú khỉ đã chụp hơn 100
bức ảnh, nhưng bức ảnh đã trở thành kinh điển chính là bức ảnh này: chú khỉ đang mỉm cười khi nó chụp
ảnh tự sướng.