Giải Bài 1 7.7 – Unit 7 – Tiếng Anh 7 English Discovery.
Câu hỏi/Đề bài:
Notes (making arrangements)
I can write notes and messages to make arrangements.
(Tôi có thể viết ghi chú và tin nhắn để sắp xếp lịch trình.)
1. Work in pairs. Choose the best format a-d for your messages in situations 1-4.
(Làm việc theo cặp. Chọn định dạng a-d tốt nhất cho thư của bạn trong các tình huống 1-4.)
1. You’re working on a school project and your bedroom is very untidy. You leave a message to ask your mum not to tidy up your papers.
2. You’re meeting a friend but your bus is late. You want to let him/her know.
3. It’s your birthday next week and you decide to invite all of your friends to a party.
4. You need to tell your trainer that you’re ill and can’t go to judo classes next week.
a. a note on a piece of paper
b. an update on Facebook
c. a text or message sent via your phone
d. an email
Lời giải:
Đáp án:
1.a |
2.c |
3.b |
4.d |
1.You’re working on a school project and your bedroom is very untidy. You leave a message to ask your mum not to tidy up your papers. – a note on a piece of paper
(Bạn đang thực hiện một dự án trường học và phòng ngủ của bạn rất bừa bộn. Bạn nhắn lại để yêu cầu mẹ không thu dọn giấy tờ của bạn. – ghi chú trên một miếng giấy)
2.You’re meeting a friend but your bus is late. You want to let him/her know – a text or message sent via your phone
(Bạn đang gặp một người bạn nhưng xe buýt của bạn đến muộn. Bạn muốn cho anh ấy / cô ấy biết. – một tin nhắn qua điện thoại)
3.It’s your birthday next week and you decide to invite all of your friends to a party. -an update on Facebook
(Tuần sau là sinh nhật của bạn và bạn quyết định mời tất cả bạn bè đến dự tiệc. – một cập nhật trên Facebook)
4.You need to tell your trainer that you’re ill and can’t go to judo classes next week. -an email
(Bạn cần nói với huấn luyện viên rằng bạn bị ốm và không thể đến lớp judo vào tuần tới. – thư điện tử)