Giải Bài 1 6.4 – Unit 6 – Tiếng Anh 7 English Discovery. Gợi ý: I used to + V0 (động từ nguyên mẫu): tôi đã từng làm gì trong quá khứ nhưng hiện tại.
Câu hỏi/Đề bài:
Used to
I can use used to to talk about school activities in the past.
(Tôi có thể dùng used to để nói về các hoạt động ở trường trong quá khứ.)
1. In pairs, read the text, look at the pictures and discuss the primary school activities you used to do, but don’t do any longer.
(Làm việc theo cặp, đọc đoạn hội thoại dưới đây và nhìn vào các bức hình thảo luận các hoạt động ở trường tiểu học mà bạn đã từng làm nhưng hiện tại không còn làm nữa.)
Anthony and Maria are secondary school students in Mexico. They are talking about what primary school was like.
Anthony: When I was in primary school, we used to go home at 2.00 p.m.
Maria: You were lucky. We used to have to stay at school until 3.30 like the older kids.
Anthony: That’s a long day!
Maria: Yes, but we used to do a lot of fun things. We used to do finger-painting, build things, and even take a nap after lunch.
Anthony: That doesn’t sound so bad. We used to have fun, too. We went on field trips and did school plays.
Maria: School used to be much more fun than it is now.
Anthony: Yeah, I didn’t use to study so hard.
Hướng dẫn:
I used to + V0 (động từ nguyên mẫu): tôi đã từng làm gì trong quá khứ nhưng hiện tại không còn làm nữa.
Tạm dịch:
Anthony và Maria là học sinh trung học ở Mexico. Họ đang nói về trường tiểu học thì như thế nào.
Anthony: Khi tôi còn học tiểu học, chúng tôi từng về nhà lúc 2 giờ chiều.
Maria: Bạn đã may mắn rồi. Chúng tôi đã từng phải ở trường đến 3h30 như những đứa trẻ lớn hơn.
Anthony: Đó là một ngày dài!
Maria: Đúng vậy, nhưng chúng tôi đã từng làm rất nhiều điều vui vẻ. Chúng tôi thường vẽ tranh bằng ngón tay, lắp ráp đồ vật và thậm chí còn ngủ trưa sau bữa ăn trưa.
Anthony: Nghe thật không tồi. Chúng tôi cũng đã từng rất vui vẻ. Chúng tôi đã đi ngoại khóa và đóng kịch ở trường.
Maria: Trường học đã từng vui hơn nhiều so với bây giờ.
Anthony: Đúng vậy, tôi chưa từng phải học chăm chỉ như vậy.
Lời giải:
A: I used to plant trees in my primary school’s yard but I no longer do that now.
(Tôi đã từng trồng cây trong sân trường tiểu học của tôi nhưng bây giờ tôi không còn được làm vậy nữa.)
B: Yeah, me too. I also used to perform a play at my primary school.
(Đúng vậy, tôi cũng thế. Tôi cũng đã từng diễn một vở kịch ở trường tiểu học.)