Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - Right on! Bài 9 Revision (Units 1 – Revision (Units 1-2) SBT Tiếng Anh...

Bài 9 Revision (Units 1 – Revision (Units 1-2) SBT Tiếng Anh 7 – Right on!: Fill in each gap with the correct quantifier. (Điền vào chỗ trống với các từ chỉ định lượng phù hợp.) A

Giải Bài 9 Revision (Units 1 – Revision (Units 1-2) – SBT Tiếng Anh 7 Right on!. Hướng dẫn: Danh từ đếm được.

Câu hỏi/Đề bài:

9. Fill in each gap with the correct quantifier.

(Điền vào chỗ trống với các từ chỉ định lượng phù hợp.)

1. A: How _______ apples do you need to make the pie?

B: About five or six.

2. A: I’d really like some hot chocolate.

B: I’m afraid we haven’t got ______ milk .

3. A: Can you buy some cheese from the supermarket?

B: Sure. How _____ you need?

4. A: Do you want sugar in your tea?

B: Yes, please. But just a _____. I don’t want a lot.

5. A: There’s too ______ salt in this sauce.

B: I know. It tastes salty.

Hướng dẫn:

Danh từ đếm được

Danh từ không đếm được

many; a large number of; a great number of; plenty of; a lot of; lots of, some (dùng cho câu khẳng định và dùng trong câu nghi vấn ở dạng lời mời)

few/ a few: dùng trước các danh từ đếm được số nhiều.

all of, most of, some of, none of: được dùng trước các từ hạn định (a, an, the, my, his, this, …) và các đại từ

much (dùng trong câu phủ định,hoặc nghi vấn ),a large amount of, a great deal of (thường dùng trong câu xác định ), plenty of, a lot of, lots of , any (dùng cho câu phủ định và dùng trong câu hỏi khi hỏi thứ đó còn hay không)

Khi trong câu xác định có các từ “very, too, so, as” thì phải dùng “much, many”. (Không được dùng a lot of, lots of, plenty of)

many of, much of + determiner/ pronoun

little/ a little: dùng trước các danh từ không đếm được.

no (+ adj) + plural noun/ uncountable noun

Lời giải:

1. A: How many apples do you need to make the pie?

(Có bao nhiêu quả táo bạn cần để làm bánh vậy?)

B: About five or six.

(Khoảng năm hoặc sáu quả.)

Giải thích: “apples” danh từ số nhiều đếm được => dùng “many”.

2. A: I’d really like some hot chocolate.

(Tôi thật sự thích có nhiều sô cô la nóng.)

B: I’m afraid we haven’t got any milk.

(Tôi e là chúng ta không còn sữa ở đậy.)

Giải thích: “any” dùng trong câu phủ định, “milk” là danh từ không đếm được

3. A: Can you buy some cheese from the supermarket?

(Bạn có thể mua cho tôi một ít phô mai ở siêu thị không?)

B: Sure. How much you need?

(Chắc chắn rồi. Bạn cần bao nhiêu vậy?)

Giải thích: “how much” là câu hỏi để hỏi về số lượng, dùng cho danh từ không đếm được.

4. A: Do you want sugar in your tea?

(Bạn muốn bao nhiêu đường vào trong trà vậy?)

B: Yes, please. But just a little. I don’t want a lot.

(Vâng. Nhưng mà chỉ một ít thôi nhé. Tôi không muốn bỏ nhiều đường.)

Giải thích: “sugar” danh từ không đếm được, phía trước có “a” nên phải dùng từ chỉ định lượng cho danh từ số ít => dùng “little”

5. A: There’s too much salt in this sauce.

(Có quá nhiều muối trên nước chén nước tương này.)

B: I know. It tastes salty.

(Tôi cũng thấy vậy. Nó rất mặn.)

Giải thích: “salt” là danh từ không đếm được => dùng “much”