Giải Bài 6 Skills Practice A – Skills Practice A – SBT Tiếng Anh 7 Right on!. Gợi ý: Bài nghe.
Câu hỏi/Đề bài:
6. Listen to Roy and Stella talking about a sport club. Match the people (1-5) to the sports they want to do (a-h).
(Nghe Roy và Stella nói về câu lạc bộ thể thao. Nối người từ 1 đến 5 với môn thể thao họ muốn chơi.)
1. Stella 2. Roy 3. Bart 4. Olga 5. Calvin |
a. yoga b. badminton c. taekwondo d. football e. kickboxing f. volleyball g. table tennis h. swimming |
Hướng dẫn:
Bài nghe:
Roy: Hi Stella! Do you know what sport to do at the new sports club?
Stella: Hi. Yes, I had a look round yesterday. I was between football and volleyball, but I think I prefer football.
Roy: Right. It’s table tennis for me. Bart said he wanted to try swimming.
Stella: Yes, but then he changed his mind. He put his name down for taekwondo.
Roy: Really? That’s like Olga. She chose kickboxing. They do it in the same room as taekwondo, only
on different days.
Stella: What days do they have yoga classes? Calvin asked me to find out because he wants to sign up.
Roy: I’m not sure. But it looks like everyone has got a good way of keeping fit after school!
Stella: Yes, and there’s a juice bar at the club where we can all hang out afterwards!
Tạm dịch:
Roy: Chào Stella! Bạn có chơi môn thể thao nào ở câu lạc bộ thể thao mới không?
Stella: Chào. À, hôm qua mình đã đi xem xung quanh. Mình phân vân giữa bóng đá và bóng chuyền, nhưng mình nghĩ mình thích bóng đá hơn.
Roy: Ừm. Mình thì chơi bóng bàn. Bart nói rằng anh ấy muốn thử môn bơi.
Stella: Ừm, nhưng sau đó anh ấy đổi ý. Anh ghi tên mình vào taekwondo.
Roy: Thật sao? Vậy là giống như Olga. Cô ấy đã chọn kickboxing. Họ chơi kickboxing cùng một phòng với taekwondo, chỉ vào những ngày khác nhau.
Stella: Họ có lớp yoga vào ngày nào? Calvin nhờ mình tìm hiểu vì anh ấy muốn đăng ký.
Roy: Mình không chắc. Nhưng có vẻ như mọi người đều có một cách tốt để giữ sức khỏe sau giờ học!
Stella: Vâng, và có một quán nước trái cây ở câu lạc bộ nơi tất cả chúng ta có thể đi chơi sau đó!
Lời giải:
1 – d |
2 – g |
3 – c |
4 – e |
5 – a |
1 – d: Stella – football (bóng đá)
Thông tin: I was between football and volleyball, but I think I prefer football.
(Mình phân vân giữa bóng đá và bóng chuyền, nhưng mình nghĩ mình thích bóng đá hơn.)
2 – g: Roy – table tennis (bóng bàn)
Thông tin: It’s table tennis for me.
(Mình thì chơi bóng bàn.)
3 – c: Bart – taekwondo
Thông tin: Yes, but then he changed his mind. He put his name down for taekwondo.
(Ừm, nhưng sau đó anh ấy đổi ý. Anh ghi tên mình vào taekwondo.)
4 – e: Olga – kickboxing
Thông tin: That’s like Olga. She chose kickboxing.
(Vậy là giống như Olga. Cô ấy đã chọn kickboxing.)
5 – a: Calvin – yoga
Thông tin: What days do they have yoga classes? Calvin asked me to find out because he wants to sign up.
(Họ có lớp yoga vào ngày nào? Calvin nhờ mình tìm hiểu vì anh ấy muốn đăng ký.)