Giải chi tiết Bài 4 3e. Grammar – Unit 3 – SBT Tiếng Anh 7 Right on!.
Câu hỏi/Đề bài:
4. Choose the correct option.
(Chọn câu trả lời đúng nhất.)
1. This is -/the museum we visited yesterday.
2. I’d love to visit -/the New York.
3. Did you buy your parents a/the souvenir?
4. They spent three weeks in Brazil, a/the country in South America.
5. He stayed in a/ – hotel when he was in Brussels.
6. There’s -/an Italian restaurant in the Old Town.
7. We saw some interesting things in -/ the British Museum.
8. I’ll meet you outside -/the cinema at 10:00.
9. She moved to -/the UK last month.
10. The/- Eiffel Tower is in Paris.
Hướng dẫn:
Lời giải:
1. This is the museum we visited yesterday.
(Đây là nhà thờ chúng tôi viếng thăm ngày hôm qua.)
Giải thích: Dùng mạo từ “the” trước danh từ đã được xác định “museum we visited yesterday” (bảo tàng mà hôm qua chúng tôi đã tham quan).
2. I’d love to visit – New York.
(Tôi rất thích ghé thăm New York.)
Giải thích: Trước tên thành phố “New York” không dùng mạo từ.
3. Did you buy your parents a souvenir?
(Bạn mua cho bố mẹ bạn quà lưu niệm phải không?)
Giải thích: Dùng mạo từ “a” trước danh từ không xác định, số ít, bắt đầu bằng phụ âm “souvenir” (quà lưu niệm).
4. They spent three weeks in Brazil, a country in South America.
(Họ dành 3 tuần ở Brazil, một đất nước ở Nam Mĩ.)
Giải thích: Dùng mạo từ “a” trước danh từ không xác định, số ít, bắt đầu bằng phụ âm “country” (quốc gia).
5. He stayed in a hotel when he was in Brussels.
(Anh ấy ở trong một khách sạn khi anh ấy ở Brussels.)
Giải thích: Dùng mạo từ “a” trước danh từ không xác định, số ít, bắt đầu bằng phụ âm “hotel” (khách sạn).
6. There’s an Italian restaurant in the Old Town.
(Có môt nhà hàng Ý ở Old Town.)
Giải thích: Dùng mạo từ “an” trước danh từ không xác định, số ít, bắt đầu bằng nguyên âm “Italian restaurant” (nhà hàng kiểu Ý).
7. We saw some interesting things in the British Museum.
(Chúng tôi thấy nhiều điều thú vị ở bảo tàng nước Anh.)
Giải thích: Dùng mạo từ “the” trước danh từ đã được xác định “British Museum” (bảo tàng Anh).
8. I’ll meet you outside the cinema at 10:00.
(Tôi sẽ gặp bạn bên ngoài rạp phim lúc 10:00.)
Giải thích: Dùng mạo từ “the” trước danh từ đã được xác định “cinema” (rạp chiếu phim).
9. She moved to the UK last month.
(Cô ấy di chuyển đến Anh vào tháng trước.)
Giải thích: Quy tắc tên quốc gia “the UK” (vương quốc Anh).
10. The Eiffel Tower is in Paris.
(Tháp Eiffel nằm ở Paris.)
Giải thích: Dùng mạo từ “the” trước danh từ đã được xác định, vật duy nhất trên thế giới “the Eiffel Tower (tháp Áp-phen).