Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 6 Vocabulary & Grammar – Unit 2 SBT Tiếng Anh 7...

Bài 6 Vocabulary & Grammar – Unit 2 SBT Tiếng Anh 7 – Global Success (Kết nối tri thức): Read and decide if the underlined parts are subject (S), verb (V), object (O), or adverb (ADV) of the sentences

Giải Bài 6 Vocabulary & Grammar – Unit 2 – SBT Tiếng Anh 7 Global Success (Kết nối tri thức). Tham khảo: S= Subject (Chủ từ): đứng đầu câu, luôn là danh từ.

Câu hỏi/Đề bài:

6. Read and decide if the underlined parts are subject (S), verb (V), object (O), or adverb (ADV) of the sentences.

(Đọc và quyết định xem các phần được gạch chân là chủ ngữ (S), động từ (V), tân ngữ (O), hay trạng từ (ADV) của câu.)

Hướng dẫn:

S= Subject (Chủ từ): đứng đầu câu, luôn là danh từ

V= Verb (Động từ): đứng sau chủ từ chỉ hoạt động của chủ từ

O= Object (Tân ngữ): thường đứng sau động từ bổ nghĩa cho động từ

ADV = Adverb (Trạng từ): dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, bổ sung nghĩa cho câu, thường đứng cuối câu hoặc đầu câu.

Lời giải:

1. She washes her face twice a day.

S V O ADV

(Cô ấy rửa mặt hai lần một ngày.)

Giải thích:

– Đứng đầu câu đóng vai trò chủ ngữ chỉ người “She” (Cô ấy). Trả lời cho câu hỏi “who” (Ai?)

– Tiếp theo là động từ chỉ hoạt động “ wash” đi sau chủ từ số ít ở thì hiện tại đơn thành “washes” (rửa).

– “ her face” (mặt của cô ấy) là tân ngữ bổ sung cho động từ : rửa cái gì -> rửa mặt của cô ấy.

– “ twice a day” (2 lần/ ngày) đứng cuối câu là thành phần trạng từ để biểu thị thời gian.

2. Asian diets contain a lot of vegetables.

S V O

(Chế độ ăn của người châu Á chứa nhiều rau.)

Giải thích:

– Đứng đầu câu đóng vai trò chủ ngữ chỉ sự việc Asian diets” (Chế độ ăn của người châu Á). Trả lời cho câu hỏi “what” (Cái gì?)

– Động từ chỉ hoạt động contain (bao gồm) đi sau chủ từ số nhiều ở thì hiện tại đơn

– “a lot of vegetables” (nhiều rau) đứng cuối câu là tân ngữ bổ sung cho động từ.

3. My sister uses a lot of suncream in summer.

S V O ADV

(Em gái tôi sử dụng nhiều kem chống nắng vào mùa hè.)

Giải thích:

– Đứng đầu câu là danh tư đóng vai trò chủ ngữ chỉ người My sister (Em gái tôi). Trả lời cho câu hỏi “who” (Ai?).

– Tiếp theo là động từ chỉ hoạt động use đi sau chủ từ số ít ở thì hiện tại đơn thành uses (sử dụng). Trả lời cho câu hỏi “what” (làm gì?)

a lot of suncream (nhiều kem chống nắng) là tân ngữ bổ sung cho động từ: Trả lời cho câu hỏi “which” (sử dụng cái gì)

in summer (vào mùa hè) đứng cuối câu là thành phần trạng từ để biểu thị thời gian. Trả lời cho câu hỏi “when” (khi nào).

4. He likes cycling in the park.

S V O ADV

(Anh ấy thích đạp xe trong công viên.)

Giải thích:

– Đứng đầu câu là danh tư đóng vai trò chủ ngữ chỉ người He (Anh ấy). Trả lời cho câu hỏi “who” (Ai?).

– Tiếp theo là động từ chỉ hoạt động like đi sau chủ từ số ít ở thì hiện tại đơn thành likes ( thích). Trả lời cho câu hỏi “How” (Như thế nào)

cycling (đạp xe) là tân ngữ bổ sung cho động từ: Trả lời cho câu hỏi “which” (thích làm gì?)

in the park (ở công .

5. My mother cooks food with very little cooking oil.

S V O ADV

(Mẹ tôi nấu thức ăn với rất ít dầu ăn.)

Giải thích:

– Đứng đầu câu là danh tư đóng vai trò chủ ngữ chỉ người My mother (Mẹ tôi). Trả lời cho câu hỏi “who” (Ai?).

– Tiếp theo là động từ chỉ hoạt động cook đi sau chủ từ số ít ở thì hiện tại đơn thành cooks (nấu ăn). Trả lời cho câu hỏi.Trả lời cho câu hỏi “what” (làm gì?).

food (thức ăn) là tân ngữ bổ sung cho động từ: Trả lời cho câu hỏi “which” (nấu cái gì?)

with very little cooking oil (với rất ít dầu ăn) đứng cuối câu là thành phần trạng từ để bổ sung câu đầy đủ nghĩa. Trả lời cho câu hỏi “How” (Như thế nào).