Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 2 Writing – Unit 3 SBT Tiếng Anh 7 – Global...

Bài 2 Writing – Unit 3 SBT Tiếng Anh 7 – Global Success (Kết nối tri thức): Rewrite the following sentences so that their meaning stays the same. Use the given words. (Viết lại các câu dưới đây để nghĩa không thay đổi

Hướng dẫn giải Bài 2 Writing – Unit 3 – SBT Tiếng Anh 7 Global Success (Kết nối tri thức). Tham khảo: Tạm dịch.

Câu hỏi/Đề bài:

2. Rewrite the following sentences so that their meaning stays the same. Use the given words.

(Viết lại các câu dưới đây để nghĩa không thay đổi. Sử dựng các từ cho sẵn.)

1. My school may hold some volunteer activities. I am thinking about joining the animal care project. (IF) ___________________________________________________________

2. Raising funds for poor children is one thing you may do. (MIGHT)

You___________________________________________________________

3. She doesn’t join any volunteer activities. She says she is busy. (BECAUSE)

She ___________________________________________________________

4. My parents often go to villages to do charity work. I go with them. (AND)

My parents ___________________________________________________________

5. There are more and more volunteer organisations in the country. (INCREASING)

The ___________________________________________________________

Hướng dẫn:

Tạm dịch:

1. Trường của tôi có thể tổ chức một số hoạt động tình nguyện. Tôi đang suy nghĩ về việc tham gia dự án chăm sóc động vật.

2. Gây quỹ cho trẻ em nghèo là một việc bạn có thể làm.

3. Cô ấy không tham gia bất kỳ hoạt động tình nguyện nào. Cô ấy nói rằng cô ấy đang bận.

4. Bố mẹ tôi thường đến làng để làm từ thiện. Tôi đi với họ.

5. Ngày càng có nhiều tổ chức tình nguyện trong nước.

Lời giải:

1. I will join the animal care project if my school holds some volunteer activities.

(Tôi sẽ tham gia dự án chăm sóc động vật nếu trường tôi tổ chức một số hoạt động tình nguyện.)

Giải thích:

Dạng câu điều kiện “If” (Nếu) diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai cũng như kết quả của nó.

Chủ từ (S) + will + động từ nguyên mẫu, If + chủ từ + Động từ ở thì hiện tại đơn.

2. You might raise funds for poor children.

(Bạn có thể gây quỹ cho trẻ em nghèo.)

Giải thích:

Cấu trúc: Chủ từ + might + động từ nguyên mẫu

3. She doesn’t join any volunteer activities because she is busy.

(Cô ấy không tham gia bất kỳ hoạt động tình nguyện nào bởi vì cô ấy bận.)

Giải thích:

Cấu trúc “Because” (Bởi vì) diễn tả nguyên nhân. Sau “Because” là một mệnh đề.

Because S + V + O…

4. My parents often go to villages to do charity work, and I go with them.

(Bố mẹ tôi thường đến làng để làm từ thiện, và tôi đi cùng họ.)

Giải thích:

2 câu nối với nhau bằng từ ‘and” (và), trước từ “and” có dấu “,”

5. The number of volunteer organisations in the country is increasing.

(Số lượng các tổ chức tình nguyện trong nước ngày càng tăng.)

Giải thích:

– Ta có “there are more and more” (ngày càng nhiều) = “increasing” (đang tăng)

– Khi viết lại câu có từ “increase” (tăng) ta dùng cụm từ “the number of ” (Số lượng những)

Cấu trúc “ The number of” (Số lượng những): đi với danh từ số nhiều

The number of + Danh từ số nhiêu + động từ (chia theo chủ từ số ít)

– “increasing” (đang tăng) là thì hiện tại tiếp diễn => is increasing