Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 2 Reading – Unit 7 SBT Tiếng Anh 7 – Global...

Bài 2 Reading – Unit 7 SBT Tiếng Anh 7 – Global Success (Kết nối tri thức): Read the text and decide which answer A, B, C, or D best fills each gap. (Đọc văn bản và quyết định câu trả lời A, B, C

Lời giải Bài 2 Reading – Unit 7 – SBT Tiếng Anh 7 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/Đề bài:

2. Read the text and decide which answer A, B, C, or D best fills each gap.

(Đọc văn bản và quyết định câu trả lời A, B, C, hoặc D phù hợp nhất với mỗi khoảng trống.)

When you are in Hong Kong, you can go about by taxi, by tram, by bus, or (1) ________ underground. I prefer the underground (2) ________ it is fast, easy and cheap. There are (3) ________ trams and buses in Hong Kong, and one cannot drive on the road (4) ________ and without stopping many times. The underground is therefore usually quicker (5) ________ taxis or buses. If you do not know Hong Kong very well, it is very difficult (6) ________ the bus you want. You can take a taxi, but it is (7) ________ expensive than the underground or a bus.

At the underground you can find good maps that tell you the station names and show you (8) ________ to get to them, so that it is easy to find your way.

1.

A. in

B. by

C. on

D. with

2.

A. because

B. when

C. so

D. but

3.

A. some

B. a lot

C. many

D. few

4.

A. quick

B. quicker

C. quickly

D. quickest

5.

A. as

B. than

C. so

D. like

6.

A. finding

B. to find

C. found

D. to finding

7.

A. more

B. much

C. as

D. too

8.

A. who

B. when

C. what

D. how

Lời giải:

1. B

2. A

3. C

4. C

5. B

6. B

7. A

8. D

1. B

in: trong

by: qua

on: trên

with: với

Đi với phương tiện giao thông ( car, bus…) dùng “by”.

2. A

because : bởi vì

when: khi

so: vì thế

but: nhưng

3. C

some: một số

a lot: nhiều

many: nhiều

few: vài

trams and buses” (xe điện và xe buýt): danh từ số nhiều đếm được => many

4. C

quick (adj): nhanh

quicker: nhanh hơn (so sánh hơn)

quickly (adv): một cách nhanh chóng

quickest : nhanh nhất (so sánh nhất)

=> đứng sau động từ cần trạng từ bổ nghĩa => quickly

5. B

as: như

than: hơn

so: vì thế

like: giống

Có “quicker” (nhanh hơn): so sánh hơn => than

6. B

Cấu trúc: It + be + tính từ + to + động từ nguyên mẫu

7. A

So sánh hơn với tính từ dài. S1 + be + more + tính từ + than + S2.

Có từ “than” => “more”

8. D

who: ai

when: khi nào

what : cái gì

how: như thế nào

– Cấu trúc How + to + động từ nguyên mẫu: cách để làm gì

When you are in Hong Kong, you can go about by taxi, by tram, by bus, or by underground. I prefer the underground because it is fast, easy and cheap. There are many trams and buses in Hong Kong, and one cannot drive on the road quickly and without stopping many times. The underground is therefore usually quicker than taxis or buses. If you do not know Hong Kong very well, it is very difficult to find the bus you want. You can take a taxi, but it is more expensive than the underground or a bus.

At the underground you can find good maps that tell you the station names and show you how to get to them, so that it is easy to find your way.

Tạm dịch:

Khi ở Hồng Kông, bạn có thể đi bằng taxi, xe điện, xe buýt hoặc tàu điện ngầm. Tôi thích đi ngầm hơn vì nó nhanh chóng, dễ dàng và rẻ. Có rất nhiều xe điện và xe buýt ở Hồng Kông, và người ta không thể lái xe trên đường một cách nhanh chóng và không dừng lại nhiều lần. Do đó, tàu điện ngầm thường nhanh hơn taxi hoặc xe buýt. Nếu không am hiểu rõ về Hong Kong, bạn sẽ rất khó tìm được chuyến xe ưng ý. Bạn có thể đi taxi, nhưng đắt hơn tàu điện ngầm hoặc xe buýt.

Ở dưới lòng đất, bạn có thể tìm thấy bản đồ tốt cho bạn biết tên ga và hướng dẫn bạn cách đi đến chúng, để bạn dễ dàng tìm đường.