Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 1 Vocabulary & Grammar – Unit 12 SBT Tiếng Anh 7...

Bài 1 Vocabulary & Grammar – Unit 12 SBT Tiếng Anh 7 – Global Success (Kết nối tri thức): Complete the sentences with the correct forms of the verbs in the box. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của các động từ trong hộp

Đáp án Bài 1 Vocabulary & Grammar – Unit 12 – SBT Tiếng Anh 7 Global Success (Kết nối tri thức). Hướng dẫn: attract (v): thu hút.

Câu hỏi/Đề bài:

1. Complete the sentences with the correct forms of the verbs in the box.

(Hoàn thành các câu với dạng đúng của các động từ trong hộp.)

attract enjoy visit tour buy practise

1. It’s great to __________ English by talking with the local people here.

2. When I was in Washington D.C., I __________ a lot of museums.

3. The Opera House in Sydney __________ millions of visitors a year.

4. Australians __________ outdoor activities.

5. My father always __________ a souvenir when he visits a new country.

6. Yesterday we __________ the countryside by bus.

Hướng dẫn:

attract (v): thu hút

enjoy (v): tận hưởng

visit (v): thăm/ tham quan

tour (v): du lịch

buy (v): mua

practise (v): thực hành

Lời giải:

1. practise

3. attracts

5. buys

2. visited

4. enjoy

6 toured

1. It’s great to practise English by talking with the local people here.

(Thật tuyệt khi luyện tiếng Anh bằng cách nói chuyện với người dân địa phương ở đây.)

=> Cấu trúc: S + be + adj + to V

2. When I was in Washington D.C., I visited a lot of museums.

(Khi tôi ở Washington D.C., tôi đã đến thăm rất nhiều viện bảo tàng.)

=> Mệnh đề trước đã dùng thì quá khứ đơn “was” nên động từ ở mệnh đề sau chia thì quá khứ đơn.

3. The Opera House in Sydney attracts millions of visitors a year.

(Nhà hát Opera ở Sydney thu hút hàng triệu du khách mỗi năm.)

=> Dùng thì hiện tại đơn nói về sự thật hiển nhiên.

4. Australians enjoy outdoor activities.

(Người Úc thích các hoạt động ngoài trời.)

=> Dùng thì hiện tại đơn nói về sự thật hiển nhiên.

5. My father always buys a souvenir when he visits a new country.

(Bố tôi luôn mua một món quà lưu niệm khi ông đến thăm một đất nước mới.)

=> Trong câu có “always” nên dùng thì hiện tại đơn.

6. Yesterday we toured the countryside by bus.

(Hôm qua chúng tôi đã đi tham quan vùng nông thôn bằng xe buýt.)

=> Trong câu có “yesterday” nên dùng thì quá khứ đơn.