Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 5 Unit 2 – Language focus practice SBT Tiếng Anh 7...

Bài 5 Unit 2 – Language focus practice SBT Tiếng Anh 7 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Present simple and present continous 5. Complete the email using the correct form of the verbs. (Hoàn thành email bằng cách sử dụng dạng đúng của động từ

Đáp án Bài 5 Unit 2 – Language focus practice – SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Gợi ý: Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) được dùng để diễn tả hành động/sự việc xảy ra lúc đang.

Câu hỏi/Đề bài:

Present simple and present continous

5. Complete the email using the correct form of the verbs.

(Hoàn thành email bằng cách sử dụng dạng đúng của động từ.)

Hi Samira!

How are you? I’m having (have) a wonderful time in New York with my family and I (go) to all the famous places here. My dad (enjoy) the trip — it’s his first holiday for a long time!

We (not stay) in a hotel. We (visit) some American friends of my parents called Natalie and Brad. They (live) in a nice apartment near Central Park. Brad (teach) at one of the colleges here and he (walk) to work through the park every day. That’s cooll! Natalie (not go) out to work. She (work) from home — she (use) a small office in the apartment.

What (you / do) now? (you / work) hard for the exams next month?

See you soon,

Alice

Hướng dẫn:

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) được dùng để diễn tả hành động/sự việc xảy ra lúc đang nói hay xung quanh thời điểm nói. Hành động/sự việc đó vẫn chưa chấm dứt, còn tiếp tục diễn ra.

Công thức:

Loại câu

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + am/ is/ are + V-ing

She is studying Math at present.

Phủ định

S + am/ is/ are + not + V-ing

He is not listening to music.

Nghi vấn

Am/ Is/ Are + S + V-ing?

Are they playing football now?

Wh – question

Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

What are you learning right now?

Cách dùng

1 Diễn tả một hành động/sự việc xảy ra ở thời điểm nói.

2 Diễn tả một hành động đang xảy ra, không nhất thiết ngay tại thời điểm nói.

3 Diễn tả một hành động/sự việc sắp xảy ra ở tương lai gần, thường là nói về một kế hoạch đã được lên lịch sẵn.

4 Mô tả hành động/sự việc lặp đi lặp lại thường xuyên, khiến người nói khó chịu hoặc bực mình. Cách dùng này có mục đích phàn nàn, thường có trạng từ chỉ tần suất như always, continually.

5 Diễn tả cái gì đó đổi mới, phát triển hơn.

6 Diễn tả một điều gì đó mới, đối lập với những thứ có trước đó.

7 Mô tả một sự việc/hành động thường xuyên diễn ra, lặp lại như một thói quen.

8 Được dùng khi đang tóm tắt, kể lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim.

Lời giải:

1 am going

2 is enjoying

3 don’t stay

4 are visiting

5 are living

6 is teaching

7 walks

8 doesn’t go

9 is working

10 is using

11 are you doing

12 Are you working

1 Giải thích: nói về một kế hoạch đã được lên lịch sẵn → am going

2 Giải thích: diễn tả một hành động đang xảy ra, không phải ngay tại thời điểm nói→ is enjoying

3 Giải thích: đây là hành động xảy ra theo lịch trình→ don’t stay

4 Giải thích: nói về một kế hoạch đã được lên lịch sẵn → are visiting

5 Giải thích: đây là một hành động đang xảy ra ở thời điểm nói → are living

6 Giải thích: đây là một hành động đang xảy ra ở thời điểm nói → is teaching

7 Giải thích: có dấu hiệu nhận biết every day → walks

8 Giải thích: đây là một sự thât → doesn’t go

9 Giải thích: đây là một hành động đang xảy ra ở thời điểm nói → is working

10 Giải thích: đây là một hành động đang xảy ra ở thời điểm nói → is using

11 Giải thích: có dấu hiệu nhận biết now → are you doing

12 Giải thích: nói về hành động đang diễn ra theo kế hoạch với dấu hiệu next month → Are you working

Hi Samira!

How are you? I’m having (have) a wonderful time in New York with my family and I am going (go) to all the famous places here. My dad is enjoying (enjoy) the trip — it’s his first holiday for a long time!

We don’t stay (not stay) in a hotel. We are visiting (visit) some American friends of my parents called Natalie and Brad. They are living (live) in a nice apartment near Central Park. Brad is teaching (teach) at one of the colleges here and he walks (walk) to work through the park every day. That’s cooll! Natalie doesn’t go (not go) out to work. She is working (work) from home — she uses (use) a small office in the apartment.

What are you doing (you / do) now? Are you working (you / work) hard for the exams next month?

See you soon!

Alice

Tạm dịch:

Chào Samira!

Bạn khỏe không? Tôi đang có một khoảng thời gian tuyệt vời ở New York với gia đình và tôi sẽ đi đến tất cả những địa điểm nổi tiếng ở đây. Bố tôi đang tận hưởng chuyến đi – đó là kỳ nghỉ đầu tiên của ông ấy trong một thời gian dài!

Chúng tôi không ở trong một khách sạn. Chúng tôi đang đến thăm một số người bạn Mỹ của bố mẹ tôi tên là Natalie và Brad. Họ đang sống trong một căn hộ tuyệt vời gần Công viên Trung tâm. Brad đang giảng dạy tại một trong những trường cao đẳng ở đây và chú ấy đi bộ qua công viên để đi làm mỗi ngày. Thật tuyệt! Natalie không đi làm. Cô ấy đang làm việc tại nhà – cô ấy sử dụng một văn phòng nhỏ trong căn hộ.

Bạn đang làm gì bây giờ vậy? Bạn có đang làm việc chăm chỉ cho các kỳ thi vào tháng tới không?

Hẹn sớm gặp lại,

Alice