Hướng dẫn giải Bài 5 Language Focus: Making comparisons – Unit 5 – SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Gợi ý: Cách nhận biết tính từ ngắn gồm.
Câu hỏi/Đề bài:
5.Rewrite the sentences using the words given in brackets.
(Viết lại các câu sử dụng các từ được cho trong ngoặc.)
1 This book is not similar to that one.This book (from)
2 She studies the best in this class. No one else in (well)
3 He looks different from his brother. He doesn’t (like)
4 Peter was born in 1982. Nancy was born in 1985. Nancy is (than)
5 Nothing else is as precious as independence. Independence is … (most)
Hướng dẫn:
Cách nhận biết tính từ ngắn gồm:
Tính từ có một âm tiết. Ví dụ: bad, short, good,…
Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng -y, -le,-ow, -er, et. Ví dụ: sweet, clever,…
Các tính từ dài có từ ba âm tiết trở lên ví dụ: beautiful, intelligent, expensive,…
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn : S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ và trạng từ dài: S + V + more + Adj/Adv + than
Công thức so sánh nhất với tính từ ngắn: S + V + the + Adj/Adv + -est
Công thức so sánh nhất với tính từ và trạng từ dài: S + V + the + most + Adj/Adv
Công thức so sánh bằng: Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv +as+ N/Pronoun
Nếu tính từ có một âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm, đứng trước phụ âm đó là một nguyên âm, thì phụ âm đó cần được nhân đôi trước khi thêm đuôi -er hoặc -est.
Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi -e, bạn chi cần thêm -r hoặc -st.
Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi -y, bạn cần đổi -y thành -i rồi mới thêm đuôi -er hoặc -est.
Các tính từ có hai âm tiết và kết thúc bằng đuôi -y, để tạo các dạng so sánh trong tiếng anh, bạn cần đổi đuôi -y thành -i rồi thêm -er hoặc -est.
Có một vài tính từ có dạng so sánh hơn và so sánh nhất bất quy tắc trong bảng so sánh dưới đây.
good / well |
better |
the best |
bad / badly |
worse |
the worst |
many / much |
more |
the most |
little |
less |
the least |
far |
further / farther |
the furthest / the farthes |
near |
nearer |
the nearest / the next |
late |
later |
the latest / the last |
old |
older / elder |
the oldest / the eldest |
Lời giải:
1 This book is not similar to that one.This book is different from that one.
(Cuốn sách này không giống cuốn sách đó. Cuốn sách này khác cuốn sách đó.)
Giải thích: nói về hai sự vật không giống nhau, sử dụng cấu trúc different from
2 She studies the best in this class. No one else in class studies as well as her.
(Cô ấy học giỏi nhất lớp này. Không ai khác trong lớp học tốt bằng cô ấy.)
Giải thích: câu so sánh ngang bằng, sử dụng công thức as+…+as
3 He looks different from his brother. He doesn’t look like his brother.
(Anh ấy trông khác với anh trai của mình. Anh ấy trông không giống anh trai của mình.)
Giải thích: look like +SB: nhìn giống ai đó
4 Peter was born in 1982. Nancy was born in 1985. Nancy is younger than Peter.
(Peter sinh năm 1982. Nancy sinh năm 1985. Nancy ít tuổi hơn Peter.)
Giải thích: thông tin đề bài và từ gợi ý than – so sánh hơn
5 Nothing else is as precious as independence. Independence is the most precious.
(Không có gì khác quý bằng độc lập. Độc lập là quý giá nhất.)
Giải thích: thông tin đề bài và từ gợi ý most – so sánh nhất