Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 4 Unit 8 – Language focus practice SBT Tiếng Anh 7...

Bài 4 Unit 8 – Language focus practice SBT Tiếng Anh 7 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Quantifiers 4. Choose the best answer for each sentence. (Chọn đáp án phù hợp nhất cho mỗi câu.) 1 students aren’t sporty enough to enjoy the game

Đáp án Bài 4 Unit 8 – Language focus practice – SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Hướng dẫn: Quantifiers nghĩa là lượng từ, đây là từ chỉ số lượng của cái gì đó trong tiếng Anh.

Câu hỏi/Đề bài:

Quantifiers

4. Choose the best answer for each sentence.

(Chọn đáp án phù hợp nhất cho mỗi câu.)

1 students aren’t sporty enough to enjoy the game.

a A lot b Some c Any

2 There isn’t food left in the fridge.

a any b many c some

3 He works hard, but he doesn’t earn money.

a many b lot of c much

4 ‘Would you like yogurt for dessert?’ ‘Yes, please.’

a any b some c many

5 things have changed since last decade.

a Many b Much c Any

6 Dad buys me of toys whenever I get good results.

a many b much c alot

7 We don’t have time. We must hurry.

a lots b many c much

8 ‘Are there … cafés near here?’ ‘No, there aren’t.’

a any b alot c lots of

Hướng dẫn:

Quantifiers nghĩa là lượng từ, đây là từ chỉ số lượng của cái gì đó trong tiếng Anh. Một số từ chỉ số lượng chỉ trong tiếng anh đi với danh từ đếm được, số khác lại đi với danh từ không đếm được, và một số lại có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được. Đôi khi ta dùng từ chỉ số lượng để thay thế cho các từ hạn định.

Lượng từ đi với danh từ đếm được

Lượng từ đi với danh từ không đếm được

Lượng từ đi với cả 2 dạng danh từ

A large/ great number of (một số lượng lớn)

Many (nhiều)

A few (một vài)

Few (vài)

Every/ each (mỗi)

Several (một vài)

Much (nhiều)

A large amount of (một lượng lớn)

A great deal of (một lượng lớn)

Little/ a little (chút/ một chút)

Any (bất cứ)

Some (chút)

Most (phần lớn)

Most of (phần lớn của)

Plenty of (nhiều của)

A lot of

Lots of

Lời giải:

1 b

2 a

3 c

4 b

5 a

6 c

7 c

8 a

1 Some students aren’t sporty enough to enjoy the game.

(Một số học sinh không đủ giỏi thể thao để tham gia trò chơi.)

Giải thích: students là danh từ đếm được, vị trí điền ở đầu câu → some

2 There isn’t any food left in the fridge.

(Không còn thức ăn nào trong tủ lạnh.)

Giải thích: food là danh từ không đếm được, câu ở dạng phủ định → any

3 He works hard, but he doesn’t earn much money.

(Anh ấy làm việc chăm chỉ, nhưng anh ấy không kiếm được nhiều tiền.)

Giải thích: money là danh từ số ít không đếm được, câu ở dạng phủ định → much

4 ‘Would you like some yogurt for dessert?’ ‘Yes, please.’

(“Bạn có muốn một ít sữa chua để tráng miệng không?” “Vâng, làm ơn.”)

Giải thích: yogurt là danh từ không đếm được, câu là câu hỏi → some

5 Many things have changed since last decade.

(Nhiều thứ đã thay đổi kể từ thập kỷ trước.)

Giải thích: things là danh từ số nhiều đếm được → many

6 Dad buys me a lot of toys whenever I get good results.

(Bố mua cho tôi rất nhiều đồ chơi bất cứ khi nào tôi đạt kết quả tốt.)

Giải thích: toys là danh từ số nhiều đếm được, có of → a lot

7 We don’t have much time. We must hurry.

(Chúng tôi không có nhiều thời gian. Chúng ta phải nhanh lên.)

Giải thích: time là danh từ không đếm được, câu là câu phủ định → much

8 ‘Are there any cafés near here?’ ‘No, there aren’t.’

(“Có quán cà phê nào gần đây không?” “Không, không có.”)

Giải thích: cafes là danh từ không đếm được, câu là câu hỏi → any