Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 4 Language Focus: Present continuous (affirmative and negative) – Unit 4...

Bài 4 Language Focus: Present continuous (affirmative and negative) – Unit 4 SBT Tiếng Anh 7 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): What are these people doing now? Write sentences using the present continuous. (Những người đấy đang làm làm gì? Viết các câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Giải chi tiết Bài 4 Language Focus: Present continuous (affirmative and negative) – Unit 4 – SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Hướng dẫn: Công thức.

Câu hỏi/Đề bài:

4.What are these people doing now? Write sentences using the present continuous.

(Những người đấy đang làm làm gì? Viết các câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.)

I think my brother is sending text messages to his best friend and he isn’t studying!

Hướng dẫn:

Công thức

Ví dụ

Chú ý

Khẳng định

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “-ing”

He is watching TV now.

I am listening a music.

They are studying English now.

S = I + am

S = He/ She/ It + is

S = We/ You/ They + are

Phủ định

S + am/ is/ are + not + V-ing

I am not working now.

He isn’t watching TV now.

am not: không có dạng viết tắt

is not = isn’t

are not = aren’t

Nghi vấn

Am/ Is/ Are + S + V-ing?

Are they studying English?

Is he going out with you?

Are you doing your homework?

Trả lời:

Yes, I + am.

Yes, he/ she/ it + is.

Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not.

No, he/ she/ it + isn’t.

No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Câu hỏi Wh-question

Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy)

What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy)

Trả lời:

S + am/ is/ are + V-ing

Lời giải:

I think my brother is sending text messages to his best friend and he isn’t studying!

(Tôi nghĩ là anh trai của tôi đang nhắn tin với bạn của anh ấy và anh ấy đang không học bài!)

My favourite actor is filming in this centre and I am wanting to take his sign.

(Diễn viên yêu thích của tôi đang quay phim ở trung tâm này và tôi đang muốn xin chữ ký anh ấy.)

My favourite footballer is playing on field and he is trying to pass a ball.

(Cầu thủ bóng đá yêu thích của tôi đang chơi trên sân và anh ấy đang cố chuyền bóng.)