Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 4 Language Focus: must and should – Unit 6 SBT Tiếng...

Bài 4 Language Focus: must and should – Unit 6 SBT Tiếng Anh 7 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Think of a place in your town. Write some rules and advice for this place. Use exercise 3 to help you. Choose one of the places in the box

Hướng dẫn giải Bài 4 Language Focus: must and should – Unit 6 – SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Tham khảo: MUST: Phải, cần phải, chắc hẳn.

Câu hỏi/Đề bài:

4.Think of a place in your town. Write some rules and advice for this place. Use exercise 3 to help you. Choose one of the places in the box.

(Hãy nghĩ về một địa điểm trong thị trấn của bạn. Viết một số quy tắc và lời khuyên cho nơi này. Sử dụng bài tập 3 để giúp bạn. Chọn một trong những vị trí trong bảng.)

cinema football stadium library park skate park tennis club theatre

You mustn’t have hot drinks in the library. You should only bring water.

(Bạn không được có đồ uống nóng trong thư viện. Bạn chỉ nên mang theo nước.)

Hướng dẫn:

MUST: Phải, cần phải, chắc hẳn

Must dùng để nói sự bắt buộc, mệnh lệnh hoặc điều gì đó thực sự cần thiết.

Must dùng để nói về những điều giả sử dựa trên chứng cứ xác thực.

S + must + V… (Thì hiện tại)

Dạng phủ định: Chúng ta sử dụng mustn’t chứ không sử dụng các trợ động từ như don’t/ doesn’t/ didn’t

Dạng câu hỏi: Đảo must lên đầu câu, không sử dụng trợ động từ

SHOULD: nên, phải

Should thường dùng để diễn tả một lời khuyên, một trách nhiệm hay công việc nào đó phù hợp cho hoàn cảnh cụ thể.

S + should + Vinf…

Should để nói về điều mà bạn phỏng đoán.

Should để đưa ra lời khuyên hay sự gợi ý.

Dạng phủ định: Chúng ta sử dụng shouldn’t; không sử dụng don’t, doesn’t, didn’t

Dạng nghi vấn: Đảo Should lên đầu câu, không sử dụng các trợ động từ do/ does/ did

Must có ý tương tự như should nhưng mạnh hơn và dứt khoát hơn. Nó diễn tả ý chắc chắn điều gì đó sẽ xảy ra hoặc điều gì đó là đúng; should diễn tả ý ít chắc chắn hơn.

Lời giải:

Cinema

Rules and advice

1 You should arrive before the films start.

2 Never bring the food with you. You mustn’t bring the food to cinema room.

3 It’s necessary to turn your phone to silent mode. You should turn your phone to silent mode.

4 It necessary to be polite with other people. You should be polite with other people.

5 Never smoke in the room. You mustn’t smoke in the room.

Tạm dịch:

Rạp chiếu phim

Quy tắc và lời khuyên

1 Bạn nên đến trước khi phim bắt đầu.

2 Không bao giờ mang theo thức ăn theo bạn. Bạn không được mang thức ăn vào phòng chiếu phim.

3 Cần chuyển điện thoại của bạn sang chế độ im lặng. Bạn nên chuyển điện thoại sang chế độ im lặng.

4 Cần phải đối xử lịch sự với người khác. Bạn nên đối xử lịch sự với người khác.

5 Không bao giờ hút thuốc trong phòng. Bạn không được hút thuốc trong phòng.