Trả lời Bài 4 Language Focus: Ability: can and could: Questions with How…? – Unit 5 – SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Gợi ý: Can và could đều được dịch ra nghĩa tiếng Việt là ‘có thể’.
Câu hỏi/Đề bài:
4.Write sentences with can /can’t, could /couldn’t and some of the words in the table.
(Viết câu với can / can’t, could / can’t và các từ trong bảng sau.)
People |
I My mum/dad My grandmother/grandfather My favourite film / sports star |
Verbs |
cook draw drive paint play speak |
Other words |
a car football Spanish the guitar nice pictures Italian food |
Time experessions |
now last year in2015 when I/he/she was young at the age of |
I couldn’t play the guitar when I was young.
(Tôi không thể chơi guitar khi tôi còn nhỏ.)
Hướng dẫn:
Can và could đều được dịch ra nghĩa tiếng Việt là ‘có thể’. Cả 2 động từ khuyết thiếu này đều dùng để chỉ khả năng xảy ra sự việc (possibility) và thể hiện sự xin phép (permission), yêu cầu hoặc đề nghị ai đó làm gì (request).
Cấu trúc:
Khẳng định: S + can/could + V nguyên thể
Phủ định: S + can/could + not + V nguyên thể
Nghi vấn: Can/Could + S + V nguyên thể
Yes, S + can/could
No, S + can/could not
Với chức năng dự đoán khả năng xảy ra sự việc, can dùng để miêu tả sự thật hiển nhiên, tất yếu, với độ tin tưởng và chắc chắn cao. Khi dùng could chỉ là dự đoán tin tưởng bởi người nói, không chắc chắn về sự vật.
Khi hỏi xin phép làm gì đó, nếu dùng could thì mức độ trang trọng sẽ cao hơn can. Còn khi muốn yêu cầu ai đó làm gì, bạn đều có thể dùng can hoặc could, nhưng could thường được sử dụng nhiều hơn trong trường hợp này bởi sắc thái nghĩa lịch sử hơn so với can.
1 Nói về khả năng làm được một việc gì đó của chủ ngữ: dùng CAN cho ngữ cảnh ở hiện tại, COULD cho ngữ cảnh ở quá khứ.
2 Nói về khả năng xảy ra của một việc: chỉ dùng COULD, không dùng CAN. Theo cách dùng này, could chính là mang ý nghĩa phỏng đoán một sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai – cách dùng mà can không có.
3 Nói về khả năng mà hoàn cảnh cho phép: dùng CAN nếu bạn khá chắc chắn rằng sẽ có, dùng COULD nếu không chắc chắn lắm, không chắc chắn bằng.
4 Yêu cầu, nhờ vả ai đó làm việc gì một cách lịch sự: dùng CAN YOU hoặc COULD YOU đều được (cách dùng COULD YOU lịch sự hơn một chút, nhưng cơ bản thì cũng như CAN YOU)
5 Xin phép ai đó cho mình làm việc gì có liên quan đến họ: dùng CAN I hoặc COULD I. Can và could trong câu hỏi xin phép đều mang ý nghĩa sắc thái hỏi lịch sự nhưng could có phần nghiêm trang hơn một chút.
Lời giải:
1 My mum can cook Italian food now.
(Mẹ tôi có thể nấu đồ ăn Ý bây giờ.)
2 My grandmother could speak Spanish when she was young.
(Bà tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha khi bà còn trẻ.)
3 My dad could draw nice pictures at the age of 20.
(Bố tôi có thể vẽ những bức tranh đẹp ở tuổi 20.)
4 My grandfather can drive a car now.
(Bây giờ ông tôi có thể lái ô tô.)
5 My favourite film could play in 2015.
(Bộ phim yêu thích của tôi có thể phát trong năm 2015.)
Questions with How… ?