Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 3 Language Focus: Present continuous (affirmative and negative) – Unit 4...

Bài 3 Language Focus: Present continuous (affirmative and negative) – Unit 4 SBT Tiếng Anh 7 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Write sentences using the negative form of the present continuous. Then match sentences 1-7 to speakers a-g (Viết các câu sử dụng thể phủ định của thì hiện tại tiếp

Giải chi tiết Bài 3 Language Focus: Present continuous (affirmative and negative) – Unit 4 – SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Gợi ý: Công thức.

Câu hỏi/Đề bài:

3.Write sentences using the negative form of the present continuous. Then match sentences 1-7 to speakers a-g

(Viết các câu sử dụng thể phủ định của thì hiện tại tiếp diễn. Sau đó nối các câu đó 1-7 với người nói a-g.)

1 You aren’t looking (not look) at the road!

2 They (not help) with the housework!

3 I (not sing) that song again now!

4 You (not listen) to my instructions.

5 We (not enjoy) this expensive meal.

6 Billy (not eat) his nice baby food.

7 Oh no! I (not write) very fast!

a A teacher in the last lesson of the day

b A worried driving instructor (1)

c Parents talking about their son and daughter at home

d A student in a difficult exam

e A girl talking about her younger brother

f A very famous singer

g People eating in five-star restaurant

Hướng dẫn:

Công thức

Ví dụ

Chú ý

Khẳng định

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “-ing”

He is watching TV now.

I am listening a music.

They are studying English now.

S = I + am

S = He/ She/ It + is

S = We/ You/ They + are

Phủ định

S + am/ is/ are + not + V-ing

I am not working now.

He isn’t watching TV now.

am not: không có dạng viết tắt

is not = isn’t

are not = aren’t

Nghi vấn

Am/ Is/ Are + S + V-ing?

Are they studying English?

Is he going out with you?

Are you doing your homework?

Trả lời:

Yes, I + am.

Yes, he/ she/ it + is.

Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not.

No, he/ she/ it + isn’t.

No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Câu hỏi Wh-question

Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy)

What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy)

Trả lời:

S + am/ is/ are + V-ing

Lời giải:

1 You aren’t looking (not look) at the road!

(Bạn đang không chịu nhìn đường gì cả!)

Giải thích chủ ngữ ‘you’ → aren’t looking

2 They aren’t helping (not help) with the housework!

(Chúng đang không chịu giúp làm việc nhà!)

Giải thích: chủ ngữ ‘they’ → aren’t helping

3 I am not singing (not sing) that song again now!

(Từ bây giờ tôi không hát lại bài này nữa đâu!)

Giải thích: chủ ngữ ‘I’ → am not singing

4 You aren’t listening (not listen) to my instructions.

(Em đang không nghe lời chỉ dạy của tôi.)

Giải thích: chủ ngữ ‘you’ → aren’t listening

5 We aren’t enjoying (not enjoy) this expensive meal.

(Chúng tôi đang không hề thưởng thức bữa ăn đắt đỏ này tí nào.)

Giải thích: chủ ngữ ‘we’ → aren’t enjoying

6 Billy isn’t eating (not eat) his nice baby food.

(Billy đang không chịu ăn thức ăn tốt cho trẻ em.)

Giải thích: chủ ngữ ‘Billy’ → isn’t eating

7 Oh no! I am not writing (not write) very fast!

(Ôi không! Tôi đang không viết đủ nhanh!)

Giải thích: chủ ngữ ‘I’ → am not writing

a A teacher in the last lesson of the day

(Một giáo viên đang trong tiết học cuối cùng trong ngày)

b A worried driving instructor

(Một giáo viên dạy lái xe đang lo lắng)

c Parents talking about their son and daughter at home

(Bố mẹ đang nói về con trai và con gái ở nhà)

d A student in a difficult exam

(Một học sinh đang trong một bài thi khó)

e A girl talking about her younger brother

(Một cô gái đang nói về em trai của cô ấy)

f A very famous singer

(Một ca sĩ nổi tiếng)

g People eating in five-star restaurant

(Những người đang ăn tại một nhà hang 5 sao)