Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 2 Vocabulary: Survival verbs – Unit 6 SBT Tiếng Anh 7...

Bài 2 Vocabulary: Survival verbs – Unit 6 SBT Tiếng Anh 7 – Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Complete the dialogues with the words. (Hoàn thành các đoạn hội thoại với các từ vựng.) ‘Look! There’s a big spider on my foot. ’ ‘Don’t move

Giải Bài 2 Vocabulary: Survival verbs – Unit 6 – SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). Tham khảo: build: xây.

Câu hỏi/Đề bài:

2.Complete the dialogues with the words.

(Hoàn thành các đoạn hội thoại với các từ vựng.)

‘Look! There’s a big spider on my foot.’

‘Don’t move. Stand still and it will go away.’

1 ‘I can hear something in the trees. What is it?’

‘Be quiet for a moment. Don’t a noise. Let’s listen.’

2 ‘Our tent is broken! What can we do?’

‘Don’t worry. We can a shelter and sleep in it tonight.’

3 ‘I can’t walk in this hot sun!’

‘I think we need to at night when it’s dark and and a lot cooler.’

4 ‘How can we find the next village?’

‘Let’s try to the river. There are often villages next to water.’

5 ‘Help! There’s a snake!’

‘Don’t run away . where you are. That’s the best thing to do.’

6 ‘Which direction is east?’

‘I think we need to the sun in the sky. It always comes up in the east.’

Hướng dẫn:

build: xây

follow: đi theo

make: làm

move: di chuyển

Stand: đứng

Stay:

use: sử dụng

Lời giải:

1 ‘I can hear something in the trees. What is it?’

(‘Tôi có thể nghe thấy có thứ gì đó trên cây. Nó cái là gì vậy?’)

‘Be quiet for a moment. Don’t make a noise. Let’s listen.’

(‘Im lặng chút nào. Đừng gây tiếng động. Hãy nghe đã.’)

2 ‘Our tent is broken! What can we do?’

(‘Lều của chúng ta bị hỏng rồi! Chúng ta có thể làm gì’)

‘Don’t worry. We can build a shelter and sleep in it tonight.’

(‘Đừng lo. Chúng ta có thể làm một nơi trú ẩn và ngủ trong đó đêm nay.’)

3 ‘I can’t walk in this hot sun!’

(‘Tôi không thể đi bộ dưới trời nắng nóng thế này!’)

‘I think we need to move at night when it’s dark and and a lot cooler.’

(‘Tôi nghĩ chúng ta nên di chuyển vào ban đêm khi trời tối và mát mẻ hơn nhiều.’)

4 ‘How can we find the next village?’

(‘Làm thế nào chúng ta có thể tìm thấy ngôi làng tiếp theo?’)

‘Let’s try to follow the river. There are often villages next to water.’

(‘Hãy thử đi theo con sông xem. Thường thì những ngôi làng hay ở bên cạnh nước.’)

5 ‘Help! There’s a snake!’

(‘Cứu với! Có một con rắn ở đây!’)

‘Don’t run away. Stay where you are. That’s the best thing to do.’

(‘Đừng chạy trốn. Đứng yên ở chỗ bạn đứng đi. Đó là điều tốt nhất nên làm.’)

6 ‘Which direction is east?’

(‘Hướng đông là hướng nào?’)

‘I think we need to use the sun in the sky. It always comes up in the east.’

(‘Tôi nghĩ chúng ta cần sử dụng mặt trời trên bầu trời. Nó luôn luôn xuất hiện ở phía đông.’)