Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - English Discovery Bài 4 4.2 – Unit 4 SBT Tiếng Anh 7 – English...

Bài 4 4.2 – Unit 4 SBT Tiếng Anh 7 – English Discovery: Complete the sentences with some, any, much, many and a lot. A: How many sandwiches have you got today? B

Lời giải Bài 4 4.2 – Unit 4 – SBT Tiếng Anh 7 English Discovery. Tham khảo: Cách dùng some.

Câu hỏi/Đề bài:

4. Complete the sentences with some, any, much, many and a lot.

1.

A: How many sandwiches have you got today?

B: I haven’t got ___! We didn’t have ___ bread at home so I brought ___ crips and fruit instead.

2.

A: How ___ time did you spend on your homework?

B: I didn’t spend ___ of time on it. It was quite easy.

3. I didn’t get ___ answers right in that exercise. Only two!

4. I ate too ___ food at breakfast. I feel ill!

5. You’ve got ___ of snacks today!

Hướng dẫn:

Cách dùng some:

_ Some thường dùng trong câu khẳng định.

_ Some đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.

_ Some cũng được dùng trong câu hỏi.

_ Some sử dụng khi chưa xác định rõ số lượng.

Ví dụ:

She buys some hot dogs.

(Cô ấy bán một vài bánh mì kẹp xúc xích.)

Did you buy some coffee?

(Bạn đã mua một ít cà phê chưa?)

Cách dùng any:

_ Any thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định.

_ Any đứng trước danh từ số nhiều đếm được hoặc danh từ không đếm được.

Ví dụ:

There aren’t any books in my bedroom.

(Không có bât kỳ quyển sách nào trong phòng ngủ của tôi.)

Cách dùng much:

_ Much thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi.

_ Much đi với danh từ không đếm được.

Ví dụ:

I don’t have much time.

(Tôi không có nhiều thời gian.)

Cách dùng many:

_ Many thường đứng trước danh từ đếm được.

_ Many dùng khi chỉ 1 số lượng lớn.

_ Được dùng chủ yếu trong câu phủ định và câu hỏi.

Ví dụ:

I have many friends.

(Tôi có rất nhiều bạn.)

How many shoes do you have?

(Bạn có bao nhiêu đôi giày?)

Cách dùng a lot:

_ A lot thường được dùng trong câu khẳng định.

_ A lot thường đi với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều.

Ví dụ:

I have a lot of money.

(Tôi có rất nhiều tiền.)

Lời giải:

1.

A: How many sandwiches have you got today?

(Hôm nay bạn có bao nhiêu miếng bánh mì sandwich?)

Giải thích:

_ Vì “sandwiches” là danh từ số nhiều đếm được.

_ Đây cũng là câu hỏi nên dùng “many”.

B: I haven’t got much! We didn’t have much bread at home so I brought some crips and fruit instead.

(Tôi không có nhiều! Chúng tôi không có nhiều bánh mì ở nhà vì vậy tôi mua một ít khoai tây chiên và trái cây.)

_ Đây là câu phủ định nên dùng “much”.

_ “bread” là danh từ không đếm được nên dùng “much”.

_ “crips” là danh từ đếm được số nhiều và chưa xác định rõ số lượng bao nhiêu nên dùng “some”.

2.

A: How much time did you spend on your homework?

(Bạn đã giành bao nhiêu thời gian cho bài tập về nhà?)

_ “time” là danh từ không đếm được nên dùng “much”.

B: I didn’t spend a lot of time on it. It was quite easy.

(Tôi không dành quá nhiều thời gian. Nó khá dễ.)

_ Vì “a lot of” là 1 cụm từ nên dùng “a lot”.

3. I didn’t get any answers right in that exercise. Only two!

(Tôi không được nhận bất kì câu trả lời nào ngay trong bài tập đó. Chỉ có hai!)

Giải thích:

_ Vì “answers” là danh từ số nhiều và là câu phủ định nên dùng “any”.

4. I ate too much food at breakfast. I feel ill!

(Tôi đã ăn quá nhiều đồ ăn sáng. Tôi cảm thấy phát ốm!)

Giải thích:

_ Vì “food” là danh từ không đếm được nên dùng “much”.

5. You’ve got a lot of snacks today!

Giải thích:

_ Vì “a lot of” là 1 cụm từ nên dùng “a lot”.