Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - English Discovery Bài 3 7.4 – Unit 7 SBT Tiếng Anh 7 – English...

Bài 3 7.4 – Unit 7 SBT Tiếng Anh 7 – English Discovery: Complete the sentences with be going to or Present Continuous form of the verbs in bold

Hướng dẫn giải Bài 3 7.4 – Unit 7 – SBT Tiếng Anh 7 English Discovery. Tham khảo: “Be going to” có nghĩa là “sẽ”, thường được dùng trong cấu trúc tương lai gần.

Câu hỏi/Đề bài:

3. Complete the sentences with be going to or Present Continuous form of the verbs in bold.

(Hoàn thành các câu với dạng be going to hoặc hiện tại tiếp diễn của các động từ in đậm.)

1. The arrangement is for us to catch the same train tomorrow.

We are catching the same train tomorrow.

(Chúng ta sẽ bắt xe lửa vào ngày mai.)

2. I want to have a quick shower and then go out with my sister.

I’m ___ a quick shower and then go out with my sister.

3. Minh’s aim is to work hard for the next exams.

Minh’s ___ hard for the next exams.

4. Ms.Lan agreed to give me a piano lesson on Thursday at 4.30.

Ms.Lan is ___ me a piano lesson on Thursday at 4.30.

5. I don’t want to read my book this evening because I’m doing my homework.

I’m not ___ my book this evening because I’m doing my homework.

Hướng dẫn:

“Be going to” có nghĩa là “sẽ”, thường được dùng trong cấu trúc tương lai gần. Dùng để diễn tả những sự việc, hành động có kế hoạch, mục đích dự định cụ thể trong tương lai.

Cấu trúc Be going to:

Khẳng định:

S + be going to + V

Phủ định:

S + be + not + going to + V

Nghi vấn:

Be + S + going to + V?

Cách dùng Present Continuous:

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc / hành động xảy ra ngay lúc ta nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và hành động / sự việc đó vẫn chưa chấm dứt trong thời điểm nói.

Khẳng định:

S + am / is / are + Ving

Phủ định:

S + am / is / are + not + Ving

Nghi vấn:

Am / is / are + S + Ving?

Lời giải:

2. I’m having a quick shower and then go out with my sister.

(Tôi sẽ đi tắm nhanh và sau đó đi ra ngoài với chị tôi.)

3. Minh’s going to hard for the next exams.

(Minh sẽ chăn chỉ cho kì thi tiếp theo.)

4. Ms.Lan is giving me a piano lesson on Thursday at 4.30.

(Ms.Lan cho tôi học một buổi piano vào thứ năm lúc 4.30.)

5. I’m not reading my book this evening because I’m doing my homework.

(Tôi không đọc quyển sách của tôi vào chiều vì tôi đang làm bài tập về nhà.)