Trả lời Bài 3 7.2 – Unit 7 – SBT Tiếng Anh 7 English Discovery. Tham khảo: Although / Despite / In spite of đều mang nghĩa là Mặc dù, dẫu cho.
Câu hỏi/Đề bài:
3. Complete the sentences below, using although, despite / in spite of.
(Hoàn thành các câu bên dưới, dùng although, despite / in spite of.)
1. Despite / In spite of the darkness, I could see a man climb into the pharmacy through the window.
(Mặc dù trời tối, nhưng tôi có thể nhìn thấy một người đàn ông vào qua tiệm thuốc qua cửa sổ.)
2. Someone was playing loud music in the neighbourhood ___ it was very late.
3. ___ living near the school, she often comes to class late.
4. I did not get wet ___ the heavy rain.
5. ___ my mum is busy, she goes to the butcher’s everyday to buy fresh meat.
Hướng dẫn:
Although / Despite / In spite of đều mang nghĩa là Mặc dù, dẫu cho. Câu có những từ này thường mô tả hành động trái ngược nhau, thể hiện sự nhượng bộ.
Tuy nhiên, Although thường đứng trước một mệnh đề:
Although + Clause, Clause.
Clause + although + Clause.
Ví dụ:
Lisa went home at night, although she knew that is was unsafe.
(Lisa đi về nhà vào đêm khuya, mặc dù cô ấy biết không an toàn.)
Despite và in spite of đứng trước một danh từ hoặc một danh động từ.
Despite / in spite of + Noun / Gerund, Clause
Clause + despite / in spite of + Noun / gerund
Lời giải:
2. Someone was playing loud music in the neighbourhood although it was very late.
(Ai đó đang chơi nhạc rất to trong khu phố mặc dù đã rất muộn.)
3. Despite / In spite of living near the school, she often comes to class late.
(Mặc dù ở gần trường, cô ấy thường hay đến trường muộn.)
4. I did not get wet Despite / In spite of the heavy rain.
(Tôi không bị ướt mặc dù trời mưa nặng hạt.)
5. Although my mum is busy, she goes to the butcher’s everyday to buy fresh meat.
(Mặc dù mẹ tôi rất bận, nhưng cố ấy đi đến chỗ bán thịt hàng ngày để mua thịt tươi.)